Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 02-HD/BTCTW | Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG VỀ ĐỘ TUỔI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
Thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị tại phiên họp ngày 02/03/2016 (Công văn số 150-CV/VPTW ngày 03/3/2016 của Văn phòng Trung ương Đảng về độ tuổi ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân), Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn bổ sung một số nội dung về độ tuổi ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 như sau:
1- Điều chỉnh độ tuổi tái cử đại biểu Quốc hội chuyên trách khóa XIV và tái cử đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách nhiệm kỳ 2016-2021 đối với đại biểu nữ giữ chức vụ được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn theo quy định tại Nghị định số 53/2015/NĐ-CP , ngày 29/5/2015 của Chính phủ và Kết luận của Bộ Chính trị (Công văn số 12278-CV/VPTW ngày 04/12/2015 của Văn phòng Trung ương Đảng) như sau: Tái cử đại biểu Quốc hội chuyên trách khóa XIV, sinh từ tháng 11/1958 trở lại đây; tái cử đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách nhiệm kỳ 2016-2021, sinh từ tháng 9/1958 trở lại đây.
2- Về độ tuổi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân để giới thiệu bầu các chức danh lãnh đạo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021, thực hiện như sau:
- Người lần đầu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải đủ tuổi tham gia hai nhiệm kỳ hoặc ít nhất trọn một nhiệm kỳ: nam sinh từ tháng 5/1961; nữ sinh từ tháng 5/1966 trở lại đây. Đối với đại biểu nữ giữ chức vụ được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn theo Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày 29/5/2015 của Chính phủ thì đủ tuổi ứng cử lần đầu nếu sinh từ tháng 5/1961 trở lại đây.
- Trường hợp tái cử cấp ủy nhiệm kỳ 2015-2020 và có dự kiến giới thiệu ứng cử các chức danh lãnh đạo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021, theo phương án nhân sự đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì tuổi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện như sau: nam sinh từ tháng 9/1958, nữ sinh từ tháng 9/1963 trở lại đây (riêng đại biểu nữ giữ chức vụ được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn theo Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày 29/5/2015 của Chính phủ thì đủ tuổi ứng cử nếu sinh từ tháng 9/1958 trở lại đây và sẽ nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi).
3- Độ tuổi nhân sự lãnh đạo Hội Cựu chiến binh Việt Nam ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 như sau: Lãnh đạo Hội Cựu chiến binh ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân phải đủ tuổi công tác theo quy định của Trung ương Hội: cấp xã sinh từ tháng 5/1956 trở lại đây; cấp huyện và cấp tỉnh sinh từ tháng 5/1951 trở lại đây.
Những nội dung khác thực hiện theo đúng Hướng dẫn số 38-HD/BTCTW ngày 31/01/2016 của Ban Tổ chức Trung ương. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị trao đổi với Ban Tổ chức Trung ương để hướng dẫn, hoặc tổng hợp báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, chỉ đạo./.
| K/T TRƯỞNG BAN |
- 1Nghị quyết liên tịch 11/2016/NQLT/UBTVQH-CP-ĐCTUBTWMTTQVN hướng dẫn quy trình hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệu kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội - Chính phủ - Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 2Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG năm 2016 quy định mẫu văn bản trong công tác bầu cử; hướng dẫn về hồ sơ ứng cử và thời hạn nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, các trường hợp khuyết người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 3Công văn 56/TBNSKNTC-CTĐB năm 2016 về nộp hồ sơ người ứng cử đại biểu Quốc hội do địa phương giới thiệu do Tiểu ban nhân sự và giải quyết khiếu nại tố cáo ban hành
- 4Công văn 1072/UBTVQH13-CTDB năm 2016 điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Công văn 4747/BNV-ĐT năm 2017 về báo cáo Tổng hợp đánh giá kết quả bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 1186/2021/UBTVQH14 hướng dẫn về việc tổ chức hội nghị cử tri; việc giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở thôn, tổ dân phố; việc hiệp thương, giới thiệu người ứng cử, lập danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong bầu cử bổ sung do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết liên tịch 09/2021/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTWMTTQVN hướng dẫn quy trình hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội - Chính phủ - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 8Hướng dẫn 30-HD/BTCTW năm 2020 thực hiện Kết luận 58-KL/TW về độ tuổi tham gia công tác hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 1Nghị định 53/2015/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức
- 2Hướng dẫn 38-HD/BTCTW năm 2016 công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết liên tịch 11/2016/NQLT/UBTVQH-CP-ĐCTUBTWMTTQVN hướng dẫn quy trình hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệu kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội - Chính phủ - Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 4Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG năm 2016 quy định mẫu văn bản trong công tác bầu cử; hướng dẫn về hồ sơ ứng cử và thời hạn nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, các trường hợp khuyết người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 5Công văn 56/TBNSKNTC-CTĐB năm 2016 về nộp hồ sơ người ứng cử đại biểu Quốc hội do địa phương giới thiệu do Tiểu ban nhân sự và giải quyết khiếu nại tố cáo ban hành
- 6Công văn 1072/UBTVQH13-CTDB năm 2016 điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Công văn 4747/BNV-ĐT năm 2017 về báo cáo Tổng hợp đánh giá kết quả bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 1186/2021/UBTVQH14 hướng dẫn về việc tổ chức hội nghị cử tri; việc giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở thôn, tổ dân phố; việc hiệp thương, giới thiệu người ứng cử, lập danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong bầu cử bổ sung do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết liên tịch 09/2021/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTWMTTQVN hướng dẫn quy trình hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội - Chính phủ - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 10Hướng dẫn 30-HD/BTCTW năm 2020 thực hiện Kết luận 58-KL/TW về độ tuổi tham gia công tác hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
Hướng dẫn 02-HD/BTCTW năm 2016 bổ sung về độ tuổi ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- Số hiệu: 02-HD/BTCTW
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 04/03/2016
- Nơi ban hành: Ban Tổ chức Trung ương
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra