Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/HD-SNV-STC | Bình Định, ngày 10 tháng 8 năm 2015 |
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI VÀ CÁN BỘ NGHỈ CÔNG TÁC CHỜ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP NGÀY 09/3/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về việc thực hiện một số nội dung Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;
Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tài chính hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi và cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Cán bộ quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;
- Cấp ủy viên các cấp công tác trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội từ tỉnh đến cơ sở.
2. Những người không thuộc đối tượng áp dụng
- Những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Cấp ủy viên các cấp không đủ tuổi tái cử nhưng đã có thông báo nghỉ hưu hoặc thời gian công tác chỉ còn từ 06 tháng trở xuống tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội đảng bộ cùng cấp đến thời điểm nghỉ hưu.
II. ĐIỀU KIỆN XÉT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Điều kiện chung
Không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức, chính trị - xã hội;
Tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW ngày 18/8/2014 của Ban Tổ chức Trung ương về công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW) và các quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền về công tác cán bộ.
2. Điều kiện cụ thể
a) Đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi
- Có thời gian đóng BHXH đủ 20 năm trở lên;
Đối với cán bộ cấp xã có thời gian tham gia quân đội, công an và được Nhà nước tặng thưởng huân chương, huy chương các loại nếu còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 30 tháng trở xuống mới đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội 20 năm thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu để thực hiện chế độ hưu trí;
- Có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi gửi cơ quan quản lý cán bộ.
b) Đối với cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu
- Còn dưới 24 tháng công tác mới đến tuổi nghỉ hưu theo quy định;
- Cá nhân không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi;
- Cơ quan, đơn vị không thể bố trí được công tác khác phù hợp.
III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Quy trình, thủ tục
a) Bước 1: Cán bộ, cấp ủy viên các cấp đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP làm đơn nêu rõ nguyện vọng của bản thân gửi cơ quan hiện đang công tác.
b) Bước 2: Cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ có trách nhiệm họp xét (có biên bản kèm theo) và lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ theo phân cấp. Cụ thể:
+ Cán bộ, cấp ủy viên cấp huyện khối Đảng, đoàn thể gửi Tờ trình và hồ sơ về Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy (qua Ban Tổ chức Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy);
+ Cán bộ, cấp ủy viên cấp xã; Cán bộ, cấp ủy viên cấp huyện khối Nhà nước gửi Tờ trình và hồ sơ về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố);
+ Cán bộ, cấp ủy viên cấp tỉnh thuộc khối Đảng, đoàn thể gửi Tờ trình và hồ sơ về Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy);
+ Cán bộ, cấp ủy viên cấp tỉnh thuộc khối Nhà nước gửi Tờ trình và hồ sơ về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
c) Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ họp xét thông qua danh sách những người đủ điều kiện, ra quyết định nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu đối với từng cán bộ thuộc cơ quan mình quản lý theo phân cấp. Đồng thời có văn bản đề nghị giải quyết chế độ, chính sách (kèm theo hồ sơ) gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với cán bộ khối Đảng, đoàn thể từ cấp huyện trở lên); Sở Nội vụ (đối với cán bộ cấp xã và cán bộ thuộc khối Nhà nước từ cấp huyện trở lên) đồng gửi Sở Tài chính để tổng hợp.
Thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu là thời điểm cán bộ thôi giữ chức vụ bầu cử hoặc bổ nhiệm do không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị 03 bộ, mỗi bộ gồm các thành phần sau:
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ, chính sách của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Danh sách và dự toán kinh phí chi trả cho những người nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (Mẫu số 01);
- Danh sách và dự toán kinh phí chi trả tiền lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có) đối với cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (Mẫu số 02);
- Quyết định nghỉ hưu trước tuổi hoặc quyết định nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ theo phân cấp (theo mẫu);
- Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc đơn xin nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu của đối tượng;
- Bản sao sổ BHXH hoặc bản ghi quá trình đóng BHXH (có ý kiến xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về tổng thời gian đóng BHXH tính tới thời điểm nghỉ hưu trước tuổi);
- Bản sao các quyết định lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có):
+ Các quyết định trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nghỉ hưu trước tuổi đối với những người đề nghị nghỉ hưu trước tuổi;
+ Quyết định cuối cùng (hiện hưởng) đối với những người đề nghị nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu.
+ Bản chụp bằng khen thưởng Huân chương, huy chương các loại (đối với cán bộ cấp xã thuộc diện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu để thực hiện chế độ hưu trí quy định tại Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP).
- Bảng tính lương bình quân 60 tháng của người đề nghị nghỉ hưu trước tuổi (Mẫu số 03).
Ghi chú: Những người có đủ điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn, nâng ngạch không qua thi, các cơ quan, đơn vị lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền nâng lương trước thời hạn, nâng ngạch không qua thi để làm cơ sở giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP .
Kinh phí giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP do ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp hiện hành.
Trong thời gian chờ Bộ Tài chính thẩm tra, cấp kinh phí, ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện tạm ứng kinh phí để chi trả chế độ, chính sách đối với cán bộ như sau:
- Ngân sách cấp huyện tạm ứng kinh phí chi trả chế độ, chính sách cho cán bộ, cấp ủy viên cấp xã, cấp huyện;
- Ngân sách cấp tỉnh tạm ứng kinh phí để chi trả chế độ, chính sách đối với cán bộ, cấp ủy viên cấp tỉnh.
1. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai phổ biến, quán triệt Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ thuộc diện nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn tại văn bản này;
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ, quyết định nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu đối với những người đủ điều kiện theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định và có văn bản đề nghị thực hiện chế độ, chính sách gửi Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính;
- Thực hiện chi trả chế độ, chính sách sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Tổng hợp danh sách những người được hưởng chế độ, chính sách và phối hợp với Sở Tài chính thẩm tra mức kinh phí chi trả giải quyết cho từng đối tượng cán bộ theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ.
3. Sở Tài chính
- Tổng hợp và lập dự toán kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo ý kiến của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Tài chính thẩm tra và cấp kinh phí; đồng thời gửi Bộ Nội vụ để theo dõi tổng hợp, báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;
- Hướng dẫn cơ quan tài chính các cấp về quy trình lập dự toán, cấp phát, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ, chính sách theo đúng quy định.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chỉ đạo BHXH các huyện, thị xã, thành phố giải quyết kịp thời các nội dung có liên quan về đóng BHXH và xác nhận chốt sổ BHXH và giải quyết kịp thời các chế độ BHXH đối với cán bộ thuộc diện nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của pháp luật về BHXH và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nội vụ và Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết./.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH | GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
|
Tên đơn vị: ………………….
(Kèm theo Hướng dẫn số: / ….., ngày tháng năm 20…. của ………………..)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Ngày, tháng, năm tham gia công tác | Chức vụ | Thời điểm giữ chức danh bầu cử hoặc bổ nhiệm giữ chức vụ | Thời điểm xin nghỉ hưu trước tuổi | Số năm tham gia đóng BHXH đến thời điểm, nghỉ hưu (theo sổ BHXH) | Tiền lương tính trợ cấp cho nghỉ hưu trước tuổi | Kinh phí chi trả cho nghỉ hưu trước tuổi | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Nam | Nữ | Tổng số (tính tròn) | Số năm | Số tháng | Tiền lương tháng để tính trợ cấp (bình quân 60 tháng thực lĩnh) | Trong đó | Trợ cấp cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi | Trợ cấp 20 năm đóng BHXH | Trợ cấp trên 20 năm đóng BHXH | Tổng cộng | ||||||||||||||||||
Hệ số lương | Ngày, tháng, năm hưởng | Phụ cấp chức vụ | Ngày, tháng, năm hưởng | Phụ cấp TNVK (tỷ lệ) | Ngày, tháng, năm hưởng | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Ngày, tháng, năm hưởng | Phụ cấp công tác đảng (tỷ lệ) | Ngày, tháng, năm hưởng | Phụ cấp thâm niên nghề (tỷ lệ) | Ngày, tháng, năm hưởng | |||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ….. ngày tháng….. năm …. |
Tên đơn vị………………………….
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM ĐƯỢC NGHỈ CÔNG TÁC CHỜ ĐỦ TUỔI SẼ NGHỈ HƯU
(Kèm theo Hướng dẫn số: / ….., ngày tháng năm 20…. của ………………..)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Ngày, tháng, năm tham gia công tác | Chức vụ | Thời điểm giữ chức danh bầu cử hoặc bổ nhiệm giữ chức vụ | Thời điểm xin nghỉ công tác chở đủ tuổi nghỉ hưu | Thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu | Số tháng nghỉ công tác chờ đủ tuổi để nghỉ hưu | Tổng lương hiện hưởng | Tổng kinh phí chi trả lương cho số tháng chờ đủ tuổi nghỉ hưu | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Tổng tiền lương và phụ cấp (nếu có 1 tháng | Trong đó | Tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho số tháng chờ đủ tuổi | Tiền đóng BHXH, Y tế cho số tháng chờ đủ tuổi | Tổng cộng | ||||||||||||||
Hệ số lương | Phụ cấp TNVK (nếu có) | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Phụ cấp công tác đảng (nếu có) | Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) | |||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ….. ngày tháng….. năm …. |
Tên đơn vị: ……………….
DANH SÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN 60 THÁNG
(Kèm theo Hướng dẫn số: / ….., ngày tháng năm 20…. của ………………..)
Lương tối thiểu qua các giai đoạn
1. Từ 01/05/2009 đến 30/04/2010: 650.000 đồng.
2. Từ 01/05/2010 đến 30/4/2011: 730.000 đồng.
3. Từ 01/5/2011 đến 30/4/2012: 830.000 đồng
4. Từ 01/5/2012 đến 30/6/2013: 1.050.000 đồng.
5. Từ 01/7/2013 đến nay là 1.150.000 đồng.
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
| Chức vụ, Đơn vị công tác | Từ ngày, tháng năm đến ngày, tháng năm | Số tháng | Lương và các khoản phụ cấp để tính chi trả theo NĐ số 26/NĐ-CP | Mức lương tối thiểu | Tổng cộng | Ghi chú | |||||
Hệ số lương | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp TNVK | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Phụ cấp công tác đảng | Phụ cấp thâm niên nghề | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Nguyễn Văn B |
| 07/2010- 12/2010 | 6 | 4,98 | 0,60 | 0,45 |
|
|
| 730,00 |
| VK 9% |
2 |
|
| 01/2011 -04/2011 | 4 | 4,98 | 0,60 | 0,45 |
| 1,81 |
| 730,00 |
| VK 9% |
3 |
|
| 05/2011- 05/2011 | 1 | 4,98 | 0,60 | 0,45 |
| 1,81 |
| 830,00 |
| VK 9% |
4 |
|
| 06/2011 - 04/2012 | 11 | 5,76 | 0,60 |
|
| 1,91 |
| 830,00 |
|
|
5 |
|
| 05/2012 - 06/2013 | 14 | 5,76 | 0,60 |
|
| 1,91 |
| 1,050,00 |
|
|
|
|
| 07/2013- 02/2014 | 8 | 5,76 | 0,60 |
|
| 1,91 |
| 1,150,00 |
|
|
|
|
| 03/2014-05/2014 | 3 | 5,76 | 0,60 |
|
|
| 0,32 | 1,150,00 |
| TN nghề 5% |
|
| 06/2014-02/2015 | 9 | 6,10 | 0,60 |
|
|
| 0,34 | 1,150,00 |
| TN nghề 5% | |
|
| 03/2015 - 06/2015 | 4 | 6,10 | 0,60 |
|
|
| 0,40 | 1,150,00 |
| TN nghề 5% | |
Tổng cộng | xxxxxx |
| |||||||||||
| Lương bình quân | xxxxxx |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ….., ngày tháng …. năm….. |
Ghi chú:
Lương bình quân bằng tổng cộng cột 11/60
Cột 6 bằng cột 4 nhân cho tỷ lệ phụ cấp thâm niên vượt khung
Cột 8 bằng (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7) x % phụ cấp công tác đảng
Cột 9 bằng (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7) x tỷ lệ phụ cấp thâm niên nghề
Cột 11 bằng (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8 + cột 9) x cột 3 x cột 10
……….(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…….. | …………., ngày tháng năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP
………………..(1)………………..
Căn cứ …………………………………………………………………….;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ Điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội;
Xét đề nghị của ……………………. (2)…………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà): …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác:...................................................................................................................
Được nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ từ ngày tháng năm......
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với ông (bà)................. do cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP .
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) ………………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU …..(1) |
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ;
(2): Người đứng đầu đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ.
…………(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…………… | …...., ngày …… tháng ….. năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu Nghị định số 26/2015/NĐ-CP
………………..(1)……………….
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội;
Xét đề nghị của.......................(2)…............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà):............................................................................................................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
Được nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ từ ngày tháng năm......
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với ông (bà) …………………. do cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP .
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà)…………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU …..(1) |
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ;
(2): Người đứng đầu đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ.
- 1Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 16/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thêm đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc theo Nghị quyết 39-NQ/TW, Nghị định 108/2014/NĐ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 16/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Hướng dẫn 26-HD/BTCTW năm 2014 về công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 8Hướng dẫn 35-HD/BTCTW năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Tổ chức chính trị - xã hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thêm đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc theo Nghị quyết 39-NQ/TW, Nghị định 108/2014/NĐ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Hướng dẫn 01/HD-SNV-STC năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi và cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định 26/2015/NĐ-CP do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 01/HD-SNV-STC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 10/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hoàng Nghi, Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra