Hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu; thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá; máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008647 |
Số quyết định: | 1114/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Thủy sản Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND thành phố |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
1. Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu - Chủ tàu có tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lênvà có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên được đăng ký tại thành phố Đà Nẵng; chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, giấy phép hoạt động; là thành viên tổ đội, nghiệp đoàn nghề cá, hợp tác xã khai thác thủy sản. - Chủ tàu đã ký hợp đồng mua bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu. 2. Đối với hỗ trợ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá - Chủ tàu có tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lênvà có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên được đăng ký tại thành phố Đà Nẵng; chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, giấy phép hoạt động; là thành viên tổ đội, nghiệp đoàn nghề cá, hợp tác xã khai thác thủy sản; - Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá chủ tàu đề nghị hỗ trợ phải là thiết bị mới 100%, có chức năng đáp ứng các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và nằm trong danh mục các thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá được UBND thành phố phê duyệt hỗ trợ; - Chủ tàu phải cam kết sử dụng, bảo quản thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá tối thiểu là 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận được chính sách hỗ trợ của thành phố; - Trước khi thực hiện lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá chủ tàu phải báo cho Chi cục Thủy sản biết để theo dõi, đồng thời cử đại diện giám sát trong quá trình triển khai thực hiện. 3. Hỗ trợ máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản - Chủ tàu có tàu cá (trừ tàu cá hoạt động nghề lưới kéo) có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lên và có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên được đăng ký tại thành phố Đà Nẵng; chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, giấy phép hoạt động; là thành viên tổ đội, nghiệp đoàn nghề cá, hợp tác xã khai thác thủy sản; - Các loại máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản chủ tàu đề nghị hỗ trợ phải là máy, thiết bị mới 100%; - Chủ tàu phải cam kết sử dụng, bảo quản máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản được lắp đặt trên tàu trong thời gian tối thiểu là 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của thành phố; - Trước khi thực hiện lắp đặt máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản; máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm chủ tàu phải báo cho Chi cục Thủy sản biết để theo dõi, đồng thời cử đại diện giám sát trong quá trình triển khai thực hiện. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | - Chủ tàu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản thành phố Đà Nẵng. - Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 255/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển khai thác hải sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2025. - Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ tàu đầy đủ, hợp lệ thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo trình tự quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 255/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn đề nghị hỗ trợ có xác nhận của UBND phường/xã nơi chủ tàu có hộ khẩu thường trú về các nội dung đề nghị hỗ trợ (Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 255/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019). | Don de nghi ho tro cua chu tau ca.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản sao đính kèm bản chính để được đối chiếu giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tàu (đối với cá nhân); Bản sao đính kèm bản chính để được đối chiếu giấy xác nhận hoặc chứng nhận thành lập tổ chức và giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của người đại diện tổ chức (đối với tổ chức). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Bản sao đính kèm bản chính để được đối chiếu các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Ngoài các thành phần hồ sơ trên, chủ tàu đề nghị hỗ trợ theo nội dung hỗ trợ nào phải nộp các giấy tờ tương ứng với nội dung hỗ trợ đó, cụ thể: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu (Hỗ trợ 40% kinh phí mua bảo hiểm thân tàu cho tàu khai thác thủy sản hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản ngoài mức hỗ trợ 50% theo các chính sách hỗ trợ của Trung ương): | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho chủ tàu. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Đối với hỗ trợ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá (Hỗ trợ 100% kinh phí để mua thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá và kinh phí thuê bao năm đầu tiên tính từ thời điểm kết nối thiết bị phục vụ trong khai thác thủy sản, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản). | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Hợp đồng, các hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền mua mới thiết bị giám sát hành trình, tiền thuê bao năm đầu tiên; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Biên bản nghiệm thu sản phẩm được lắp đặt (thành phần nghiệm thu bao gồm: chủ tàu; đơn vị thi công lắp đặt; đơn vị cung cấp máy móc, thiết bị; đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đại diện Sở Tài chính; Chi cục Thủy sản; Trung tâm Khuyến ngư Nông Lâm; đại diện UBND phường/xã và phòng Kinh tế của quận hoặc phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của huyện nơi chủ tàu thường trú hoặc đặt trụ sở chính). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Hỗ trợ máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Hợp đồng, các hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền mua mới máy móc, trang thiết bị, lắp đặt; kết quả thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
18/2017/QH14 | Luật Thủy sản | 21-11-2017 | Quốc Hội |
26/2019/NĐ-CP | Nghị định | 08-03-2019 | Chính phủ |
255/2019/NQ-HĐND | Quy định chính sách hỗ trợ phát triển khai thác hải sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2025 | 11-07-2019 | Hội đồng nhân dân tỉnh |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691