Hỗ trợ tổ chức và cá nhân khắc phục thiệt hại do thiên tai trên biển thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.005701 |
Số quyết định: | 1744/QĐ-UBND_2015 |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Phòng Kinh tế hạ tầng huyện Cái Bè, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cái Bè |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. |
Bước 2: | Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng kinh tế thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ theo quy định: Công chức tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận giấy hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện). - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: + Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ (cần phải xác minh) hoặc gửi đường bưu điện, chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm phải thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp không thực hiện chi hỗ trợ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Bước 3: | Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố. Tổ chức, cá nhân phải đem theo giấy hẹn để nhận kết quả. Trường hợp mất giấy hẹn thì phải có cam kết từ tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết nghỉ). |
Điều kiện thực hiện:
1. Có trụ sở làm việc (đối với tổ chức), hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 2. Chấp hành nghiêm các quy định của nhà nước về khai thác và dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển. 3. Đối với phương tiện tàu cá phải được đăng ký, đăng kiểm và có giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật. 4. Kịp thời khai báo với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở (đối với tổ chức), hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) hoặc Bộ đội Biên phòng gần nhất nơi bị nạn. 5. Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày vụ việc tìm kiếm cứu nạn kết thúc, các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do thiên tai gây ra có trách nhiệm tổng hợp các chi phí và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ hỗ trợ nộp cho cơ quan có thẩm quyền để được xem xét thực hiện chi hỗ trợ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Trực tuyến | 20 Ngày làm việc | kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Đơn đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển của các tổ chức, cá nhân (01 bản chính). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá (01 bản sao chụp, khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
c) Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy đăng ký kinh doanh (01 bản sao chụp, khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, chỉ áp dụng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20Cv trở lên (01 bản sao chụp, khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
đ) Chứng từ liên quan đến công tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả sau tai nạn (01 bản chính). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các giấy tờ kèm theo hồ sơ quy định nêu tại mục c, d phải còn hạn sử dụng (tính từ thời điểm bị nạn). Trường hợp các giấy tờ nêu tại mục b, c, d bị thất lạc do thiên tai gây ra thì có thể thay thế bằng giấy xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Bộ đội Biên phòng nơi bị nạn. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
118/2007/QĐ-TTg | chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển | 24-08-2007 | Thủ tướng Chính phủ |
92/2009/TT-BTC | hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa | 12-05-2009 | Bộ trưởng Bộ tài chính |
48/2013/QĐ-UBND | Về việc hỗ trợ tổ chức và cá nhân khắc phục thiệt hại do thiên tai trên biển | 11-12-2013 | UBND tỉnh Tiền Giang |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691