Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (đối với dự án, kế hoạch thực hiện trên địa bàn một huyện)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.011497 |
Số quyết định: | Số 184/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Phòng kinh tế, Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết cấp huyện. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
- Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất phải phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, điều kiện thực tiễn của địa phương và phù hợp với quy định của từng Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất áp dụng theo định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành và phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô tính chất của từng dự án. Trường hợp nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, đề xuất với các sở, ngành chức năng xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. - Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tính tự nguyện, công khai, dân chủ, minh bạch, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện. - Hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo đúng phạm vi, đối tượng, nội dung, định mức theo quy định của Chương trình. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 18 Ngày làm việc | - Trong thời gian 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận đơn đề nghị hỗ trợ liên kết đánh giá sự phù hợp của hoạt động liên kết phát triển sản xuất và có văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận gửi đơn vị chủ trì liên kết. - Sau khi được chấp thuận đè nghị, đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận hồ sơ ra thông báo nêu rõ lý do hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ để hoàn thiện. - Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi thẩm định cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình, báo cáo thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. | |
Trực tuyến | 18 Ngày làm việc | - Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự án, kế hoạch liên kết Đơn vị chủ trì liên kết có nhu cầu thực hiện dự án, kế hoạch liên kết nộp đơn đề nghị hỗ trợ liên kết đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức thực hiện dự án (đối với dự án, kế hoạch thực hiện trên địa bàn một huyện). Trong thời gian 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận đơn đề nghị hỗ trợ liên kết đánh giá sự phù hợp của hoạt động liên kết phát triển sản xuất và có văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận gửi đơn vị chủ trì liên kết. Trường hợp được chấp thuận, đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 52/2022/NQ-HĐND. - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ + Đối với các dự án, kế hoạch liên kết có phạm vi thực hiện trên địa bàn một đơn vị hành chính cấp huyện (liên kết cấp huyện): Đơn vị chủ trì liên kết nộp 03 bộ hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến. + Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận hồ sơ ra thông báo nêu rõ lý do hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ để hoàn thiện. - Bước 3: Thẩm định dự án, kế hoạch liên kết Đối với dự án, kế hoạch liên kết cấp huyện: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi thẩm định cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do. - Bước 4: Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình, báo cáo thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết cấp tỉnh. + Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết phải bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có). + Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối. | |
Dịch vụ bưu chính | 18 Ngày làm việc | - Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự án, kế hoạch liên kết Đơn vị chủ trì liên kết có nhu cầu thực hiện dự án, kế hoạch liên kết nộp đơn đề nghị hỗ trợ liên kết đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức thực hiện dự án (đối với dự án, kế hoạch thực hiện trên địa bàn một huyện). Trong thời gian 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận đơn đề nghị hỗ trợ liên kết đánh giá sự phù hợp của hoạt động liên kết phát triển sản xuất và có văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận gửi đơn vị chủ trì liên kết. Trường hợp được chấp thuận, đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 52/2022/NQ-HĐND. - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ + Đối với các dự án, kế hoạch liên kết có phạm vi thực hiện trên địa bàn một đơn vị hành chính cấp huyện (liên kết cấp huyện): Đơn vị chủ trì liên kết nộp 03 bộ hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến. + Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận hồ sơ ra thông báo nêu rõ lý do hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ để hoàn thiện. - Bước 3: Thẩm định dự án, kế hoạch liên kết Đối với dự án, kế hoạch liên kết cấp huyện: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi thẩm định cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do. - Bước 4: Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình, báo cáo thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết cấp tỉnh. + Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết phải bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có). + Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị của chủ trì liên kết(mẫu 01) | MẪU ĐƠN 01.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo Mẫu số 02, 03) | MẪU ĐƠN 02.doc MẪU ĐƠN 03.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết(theo Mẫu số 04) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau. | MẪU ĐƠN 04.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05) | MẪU ĐƠN 05.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Bản sao chụp hợp đồng liên kết hoặc biên bản ký kết hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm (để chứng minh năng lực tham gia dự án của đơn vị liên kết). Đơn vị liên kết tham khảo hợp đồng liên kết (theo Mẫu số 06) | MẪU ĐƠN 06.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
Nghịquyếtsố52/2022/NQ-HĐND | Nghị quyết | 09-12-2022 | Hội đồng nhân dân tỉnh |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691