Điều 9 Hiệp định Marrakesh số 204/WTO/VB về thành lập tổ chức Thương mại Thế giới
Điều 9: Quá trình ra quyết định
1. WTO tiếp tục thông lệ ra quyết định trên cơ sở đồng thuận như quy định trong GATT 1947[1]. Trừ khi có quy định khác, nếu không thể đạt được một quyết định trên cơ sở đồng thuận, thì vấn đề cần giải quyết sẽ được quyết định bằng hình thức bỏ phiếu. Tại các cuộc họp của Hội nghị Bộ trưởng và Đại Hội đồng, mỗi Thành viên của WTO có một phiếu. Nếu Cộng đồng Châu Âu thực hiện quyền bỏ phiếu của mình thì họ sẽ có số phiếu tương đương số lượng thành viên của Cộng đồng[2] là Thành viên của WTO. Trừ khi có quy định khác trong Hiệp định này hoặc trong Hiệp định Thương mại Đa biên có liên quan[3], các quyết định của Hội nghị Bộ trưởng và Đại Hội đồng được thông qua trên cơ sở đa số phiếu.
2. Hội nghị Bộ trưởng và Đại Hội đồng có thẩm quyền chuyên biệt để thông qua việc giải thích của Hiệp định này và của các Hiệp định Thương mại Đa biên. Trong trường hợp giải thích một Hiệp định Thương mại Đa biên trong Phụ lục 1, Hội nghị Bộ trưởng và Đại Hội đồng sẽ thực thi thẩm quyền của họ trên cơ sở đề xuất của Hội đồng giám sát chức năng của hiệp định đó. Quyết định thông qua sẽ được chấp nhận bởi 3/4 số Thành viên. Khoản này sẽ không được sử dụng theo cách để xác định các quy định sửa đổi tại Điều X.
3. Trong những trường hợp ngoại lệ, Hội nghị Bộ trưởng có thể quyết định miễn trừ một nghĩa vụ được Hiệp định này hoặc bất kỳ một Hiệp định Thương mại Đa biên nào quy định cho một nước Thành viên, với điều kiện quyết định này được thông qua bởi 3/4[4] số nước Thành viên trừ khi có quy định khác tại khoản này.
(a) yêu cầu miễn trừ một nghĩa vụ nào đó liên quan đến Hiệp định này phải được đệ trình lên Hội nghị Bộ trưởng để xem xét theo đúng thông lệ của cơ chế ra quyết định bằng nguyên tắc nhất trí. Hội nghị Bộ trưởng sẽ quyết định thời hạn, những không được quá 90 ngày, để xem xét yêu cầu này.
(b) yêu cầu miễn trừ một nghĩa vụ nào đó liên quan đến các Hiệp định Thương mại Đa biên trong các Phụ lục 1A hoặc 1B hoặc 1C và những phụ lục của các hiệp định này phải được đệ trình riêng rẽ lên Hội đồng Thương mại Hàng hoá, Hội đồng Thương mại Dịch vụ và Hội đồng về các khía cạnh có liên quan đến thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ để xem xét trong thời hạn không quá 90 ngày. Sau thời hạn đó, mỗi Hội đồng này sẽ đệ trình báo cáo lên Hội nghị Bộ trưởng.
4.Quyết định của Hội nghị Bộ trưởng cho phép miễn trừ một nghĩa vụ nào đó phải nêu rõ các trường hợp ngoại lệ áp dụng cho quyết định đó, các điều khoản và điều kiện điều chỉnh việc áp dụng sự miễn trừ này, ngày hết hiệu lực của miễn trừ. Bất kỳ một sự miễn trừ nào có thời hạn qúa một năm đều phải được Hội nghị Bộ trưởng xem xét lại trong vòng không quá một năm sau khi sự miễn trừ đó được ban hành và tiếp sau đó hàng năm Hội nghị Bộ trưởng sẽ tiếp tục xem xét lại sự miễn trừ đó cho tới khi sự miễn trừ đó hết hiệu lực. Trong mỗi lần xem xét lại, Hội nghị Bộ trưởng sẽ xem xét liệu những trường hợp ngoại lệ đó còn tồn tại hay không và liệu những điều khoản và điều kiện đi kèm sự miễn trừ này còn thoả mãn hay không. Hội nghị Bộ trưởng, trên cơ sở xem xét hàng năm, có thể gia hạn, sửa đổi hoặc chấp dứt sự miễn trừ đó.
5.Các quyết định thuộc Hiệp định Thương mại Nhiều bên, bao gồm cả bất kỳ một quyết định nào về việc giải thích và về sự miễn trừ, sẽ phải được điều chỉnh bởi những quy định của Hiệp định đó.
Hiệp định Marrakesh số 204/WTO/VB về thành lập tổ chức Thương mại Thế giới
- Số hiệu: 204/WTO/VB
- Loại văn bản: WTO_Văn bản
- Ngày ban hành: 15/04/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Thành lập Tổ chức
- Điều 2. Phạm vi của WTO
- Điều 3. Chức năng của WTO
- Điều 4. Cơ cấu của WTO
- Điều 5. Quan hệ với các tổ chức khác
- Điều 6. Ban Thư ký
- Điều 7. Ngân sách và đóng góp
- Điều 8. Địa vị của WTO
- Điều 9. Quá trình ra quyết định
- Điều 10. Sửa đổi
- Điều 11. Thành viên sáng lập
- Điều 12. Gia nhập
- Điều 13. Qui định về việc không áp dụng các Hiệp định Thương mại Đa biên giữa các Thành viên cụ thể
- Điều 14. Chấp nhận, có hiệu lực và nộp lưu chiểu
- Điều 15. Rút lui
- Điều 16. Các quy định khác