Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008349 |
Số quyết định: | 1076 QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Giải quyết khiếu nại |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | UBND cấp huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Kết luận nội dung tố cáo/Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo/Thông báo không giải quyết lại vụ việc (đối với trường hợp tố cáo tiếp). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | B1 Tiếp nhận đơn tố cáo, vào sổ theo dõi. B2 Chuyển đơn cho thủ trưởng cơ quan xem xét, xử lý B3 Xem xét và chuyển đơn cho Bộ phận tham mưu việc thụ lý đơn B4 Phòng, đơn vị chuyên môn xem xét điều kiện thụ lý đơn. - Nếu đáp ứng yêu cầu tham mưu quyết định thụ lý tố cáo trình lãnh đạo cơ quan xem xét. - Nếu không đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc không thụ lý tố cáo trình lãnh đạo cơ quan xem xét. B5 Ban hành: - Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo; - Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh; - Quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo. - Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo hoặc Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp. B6 Ban hành Thông báo việc thụ lý tố cáo B7 Lập kế hoạch xác minh nội dung tố cáo B8 Xác minh nội dung tố cáo: + Công bố quyết định xác minh nội dung tố cáo + Làm việc trực tiếp với người tố cáo + Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo + Xác minh thực tế + Trưng cầu giám định (nếu có) + Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật. B9 Tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo (Trong trường hợp cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan; hoặc kết quả giám định bổ sung, giám định lại.) Khi căn cứ tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo không còn thì người giải quyết tố cáo ra ngay quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo. Đình chỉ việc giải quyết tố cáo (Trong trường hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo; Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;…). B10 Tham khảo ý kiến tư vấn của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên…(nếu xét thấy cần thiết). B11 Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo B12 Dự thảo kết luận nội dung tố cáo B13 Kết luận nội dung tố cáo B14 Ban hành, gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo, Thông báo về nội dung kết luận tố cáo. B15 Xử lý kết luận tố cáo |
Điều kiện thực hiện:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo năm 2018, người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này; b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật; c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo; d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật. Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 việc giải quyết lại vụ việc tố cáo được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây: a) Kết quả xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo thiếu chính xác hoặc thiếu khách quan; b) Bỏ sót, bỏ lọt thông tin, tài liệu, chứng cứ quan trọng trong khi xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo; c) Áp dụng không đúng pháp luật trong quá trình xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo; + Các tài liệu, chứng cứ có liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691