Giải quyết tố cáo cấp Bộ Quốc phòng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001840 |
Số quyết định: | 6184/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Khiếu nại |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Quốc phòng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì trong thời hạn 10 ngày, kế từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thế dài hơn nhưng không quá 15 ngày. |
Bước 2: | Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường họp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Trong trường hợp phải tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo trong đó giao cho Chánh (hoặc Phó Chánh) Thanh tra Bộ Quốc phòng làm Trưởng đoàn hoặc Tổ trưởng và các thành viên (do Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng xác định, trong đó có đại diện các cơ quan chức năng có liên quan). Trong quá trình xác minh, Đoàn hoặc Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh thực hiện theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 và Điều 20 Thông tư số 06/2013/TT- TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2013/TT-TTCP). Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy đính của pháp luật, Đoàn hoặc Tô xác minh ban hành kết luận nội dung tố cáo theo quy định tại Điều 24 Luật Tố cáo, Điều 23 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP. 5. Xử lý tố cáo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Bộ trưởng Bộ Quôc phòng căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 25 Luật Tố cáo, Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP. 6. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo, Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Tố cáo. Trường hợp người tố cáo có yêu cầu thông báo kết quả giải quyết tố cáo thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Tố cáo, văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo thực hiện theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP, trong đó nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo. |
Điều kiện thực hiện:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: Tố cáo về vụ việc đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; Tố cáo về vụ việc mà Bộ trưởng Bộ Quốc phòng không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Quốc phòng có thể gia hạn thời hạn giải quyêt một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | Tố cáo trực tiếp, hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư sô 06/2013/TT-TTCP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
03/2011/QH13 | Luật 03/2011/QH13 | 11-11-2011 | Quốc Hội |
76/2012/NĐ-CP | Nghị định 76/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo | 03-10-2012 | Chính phủ |
06/2013/TT-TTCP | Thông tư 06/2013/TT-TTCP | 30-09-2013 | Thanh tra Chính phủ |
220/2013/NĐ-CP | Nghị định 220/2013/NĐ-CP | 27-12-2013 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691