- 1Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 2Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Nghị định 97/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 7Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………../TT-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 2015 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 97/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 3 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về quản lý việc đào tạo và cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng,
1. Quản lý việc đào tạo tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, tư vấn đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp lại, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, tư vấn đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi là chứng chỉ tư vấn).
2. Đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung là Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường) và cấp Chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung là Chứng chỉ).
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ sở đào tạo và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào tạo, cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp lại, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.
2. Cơ quan được giao chức năng quản lý nhà nước về Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường, ở Trung ương là Tổng cục Môi trường, ở địa phương là Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cơ quan quản lý đào tạo). Các đơn vị có chức năng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Cơ sở đào tạo nghiệp vụ). Tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Đối tượng phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường:
a) Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh của: tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; đại lý bán lẻ xăng dầu; cửa hàng bán lẻ xăng dầu; cơ sở kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu; cơ sở kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu; thương nhân phân phối xăng dầu; thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 3 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
b) Cán bộ, nhân viên làm việc tại: các cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây viết tắt là LPG), kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
4. Khuyến khích các đối tượng là tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này có nhu cầu tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, LPG.
CẤP, CẤP LẠI, CẤP ĐỔI, THU HỒI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN
1. Chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét cấp cho cá nhân thực hiện việc tư vấn đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Thông tư này, gồm 01 (một) loại duy nhất cho mọi loại hình chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
2. Chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét cấp cho cá nhân thực hiện việc tư vấn đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Thông tư này, gồm 01 (một) loại duy nhất cho mọi loại hình dự án.
3. Thời hạn của chứng chỉ tư vấn là 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
4. Mẫu chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
5. Mẫu chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Điều 4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ tư vấn
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường là cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét và cấp, cấp lại, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.
2. Tổng cục Môi trường giao đơn vị chuyên môn trực thuộc làm cơ quan thường trực cấp, cấp lại, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ, các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động xem xét cấp chứng chỉ tư vấn. Tổ chức cấp chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Điều 5. Đối tượng được xét cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược
1. Chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược được xét cấp cho cá nhân là người Việt Nam có đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật và có đủ các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ theo quy định tại
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành môi trường sau năm 2005 hoặc chuyên ngành môi trường và chuyên ngành khác từ năm 2005 trở về trước.
c) Có kinh nghiệm ít nhất 05 (năm) năm hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và có tham gia đánh giá môi trường chiến lược. Thời gian kinh nghiệm là thời gian tính từ ngày cá nhân bắt đầu tham gia hoạt động trong lĩnh bảo vệ môi trường đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn.
d) Có giấy chứng nhận hoàn thành các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ về đánh giá môi trường chiến lược do cơ sở có chức năng đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp hoặc có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo tư vấn đánh giá môi trường chiến lược theo khung chương trình quy định tại
2. Không yêu cầu có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về đánh giá môi trường chiến lược quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với những đối tượng sau:
a) Người có trình độ Tiến sỹ, Phó Giáo sư, Giáo sư trở lên, đã từng có thời gian công tác từ 05 (năm) năm trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược;
b) Người có thời gian hoạt động tư vấn đánh giá môi trường chiến ít nhất 10 (mười) năm và đã chủ trì hoặc tham gia lập ít nhất 10 (mười) báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã được thẩm định và thông qua theo quy định.
c) Người đã tham gia ít nhất 20 (hai mươi) hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược với tư cách là thành viên.
Điều 6. Đối tượng được xem xét cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường
1. Chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường được xét cấp cho cá nhân là người Việt Nam có đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật và có đủ các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ theo quy định tại
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành môi trường sau năm 2005 hoặc chuyên ngành môi trường và chuyên ngành khác từ năm 2005 trở về trước.
c) Có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm tham gia hoạt động tư vấn đánh giá tác động môi trường. Thời gian kinh nghiệm là thời gian tính từ ngày cá nhân bắt đầu tham gia hoạt động tư vấn đánh giá tác động môi trường đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn.
d) Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng về đánh giá tác động môi trường do cơ sở có chức năng đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp hoặc có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo tư vấn đánh giá tác động môi trường theo khung chương trình quy định tại
2. Không yêu cầu có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với những đối tượng sau:
a) Người có trình độ Tiến sỹ, Phó Giáo sư, Giáo sư đã từng có thời gian công tác từ 05 (năm) năm trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến đánh giá tác động môi trường;
b) Người có thời gian hoạt động tư vấn đánh giá tác động môi trường ít nhất 10 (mười) năm và đã chủ trì hoặc tham gia lập ít nhất 20 (hai mươi) báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định và phê duyệt theo quy định.
c) Người đã tham gia ít nhất 30 (ba mươi) hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các cấp với tư cách là thành viên.
1. 01 (một) văn bản đề nghị cấp chứng chỉ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này kèm theo 02 (hai) ảnh chân dung cỡ 3x4 (được chụp trong vòng 06 (sáu) tháng);
2. 01 (một) bản kê khai hoạt động tư vấn đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 và Phụ lục 6 Thông tư này. Người đứng đơn tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về nội dung và số liệu trong bản kê khai;
3. 01 (một) bản sao (có chứng thực) bằng cấp đào tạo chuyên ngành môi trường;
4. 01 (một) bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn theo quy định tại các điểm d khoản 1 Điều 5 và
5. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 và
Điều 8. Cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn do người đứng đơn gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Môi trường.
2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đứng đơn biết và hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Việc xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn thực hiện thông qua Hội đồng xét duyệt do Tổng cục Môi trường thành lập. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét duyệt quy định tại Chương V Thông tư này.
4. Chứng chỉ tư vấn được tổ chức xét cấp, cấp đổi 02 (hai) lần/năm vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch xét cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn trên trang thông tin điện tử ít nhất 03 (ba) tháng trước thời điểm xét cấp, cấp đổi chứng chỉ.
5. Sau khi được cấp chứng chỉ tư vấn, người được cấp chứng chỉ tư vấn trực tiếp đến nhận chứng chỉ tại Tổng cục Môi trường hoặc yêu cầu Tổng cục Môi trường gửi chứng chỉ qua bưu điện.
6. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm công khai thông tin về người được cấp chứng chỉ tư vấn trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường. Thông tin công khai gồm có:
a) Họ và tên người được cấp chứng chỉ;
b) Mã số chứng chỉ;
c) Cơ quan, đơn vị công tác hoặc địa chỉ nơi ở của người được cấp chứng chỉ tại thời điểm cấp chứng chỉ;
d) Địa chỉ, số điện thoại, email liên lạc và các thông tin khác có liên quan của người được cấp chứng chỉ được công khai theo đề nghị của người được cấp chứng chỉ.
7. Người đề nghị xét cấp chứng chỉ tư vấn phải nộp lệ phí theo quy định.
Điều 9. Cấp lại, thu hồi chứng chỉ tư vấn
1. Việc cấp lại chứng chỉ tư vấn được thực hiện khi chứng chỉ tư vấn bị mất, bị rách, nát và có yêu cầu bằng văn bản của người cấp chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này. Tổng cục Môi trường xét cấp lại dựa trên hồ sơ lưu trong kỳ xét cấp trước đó và không cần thông qua Hội đồng xét duyệt. Cơ quan cấp chứng chỉ có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu cấp lại chứng chỉ. Người yêu cầu cấp lại chứng chỉ phải nộp lệ phí theo quy định.
2. Chứng chỉ tư vấn bị cơ quan cấp chứng chỉ ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện có gian dối trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn;
b) Người được cấp chứng chỉ tư vấn cho thuê, cho mượn chứng chỉ tư vấn;
c) Người được cấp chứng chỉ tư vấn có từ 02 (hai) báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc có từ 02 (hai) báo cáo đánh giá tác động môi trường không được thông qua tại phiên họp chính thức hội đồng thẩm định lần đầu.
3. Thời hạn ra quyết định thu hồi chứng chỉ tư vấn quy định tại khoản 2 Điều này là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về việc người được cấp chứng chỉ có hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Người bị thu hồi chứng chỉ tư vấn chỉ được lập hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ tư vấn sau ít nhất 05 (năm) kể từ ngày ký quyết định thu hồi chứng chỉ.
5. Chứng chỉ tư vấn đương nhiên hết hiệu lực khi người được cấp chứng chỉ bị giới hạn quyền công dân theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Chứng chỉ tư vấn được cấp đổi khi hết thời hạn sử dụng và người được cấp chứng chỉ đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có văn bản đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;
b) Có tham gia đánh giá môi trường chiến lược (đối với cấp đổi chứng chỉ đánh giá môi trường chiến lược) hoặc đánh giá tác động môi trường (đối với cấp đổi chứng chỉ đánh giá tác động môi trường) trong thời gian được cấp chứng chỉ tư vấn tương ứng với loại chứng chỉ được cấp;
c) Có trên 80% (tám mươi phần trăm) số lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung tại phiên họp hội đồng thẩm định lần đầu trong thời gian được cấp chứng chỉ tư vấn tương ứng với loại chứng chỉ đề nghị cấp đổi;
d) Không vi phạm các quy định trong hoạt động tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Có tham gia các lớp cập nhật kiến thức tương ứng với loại chứng chỉ được cấp theo yêu cầu của Tổng cục Môi trường (nếu có).
2. Chậm nhất 03 (ba) tháng trước khi hết hạn ghi trên chứng chỉ tư vấn, người được cấp chứng chỉ tư vấn gửi hồ sơ đề nghị cấp đổi đến Tổng cục Môi trường. Hồ sơ đề nghị cấp đổi quy định tại
3. Việc xem xét và cấp đổi chứng chỉ tư vấn thông qua Hội đồng xét duyệt do Tổng cục Môi trường thành lập theo quy định tại và thực hiện xét cấp 02 lần/năm trùng với xét cấp chứng chỉ tư vấn.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn gồm có:
a) 01 (một) văn bản đề nghị cấp đổi chứng chỉ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao chứng chỉ tư vấn hiện có;
c) 01 (một) bản kê khai danh sách các báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường tương ứng với loại chứng chỉ tư vấn được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 và Phụ lục 6 Thông tư này;
d) 01 (một) bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đã tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức theo khung chương trình đào tạo quy định tại Chương IV Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn do người đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Tổng cục Môi trường.
3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn biết và hoàn chỉnh hồ sơ.
Điều 12. Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ tư vấn
1. Kê khai đúng, đầy đủ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn.
2. Quản lý chứng chỉ tư vấn đã được cấp; không cho thuê, cho mượn chứng chỉ tư vấn; không tẩy xóa chứng chỉ tư vấn.
3. Thực hiện tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường đúng phạm vi cho phép của chứng chỉ tư vấn.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình tư vấn; ký tên, ghi rõ mã số chứng chỉ tư vấn được cấp trong báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình tư vấn.
5. Tham dự trong phiên họp chính thức hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình tư vấn.
6. Xuất trình chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị tư vấn
1. Chỉ ký hợp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc ký hợp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường với chủ dự án khi đơn vị có ít nhất 01 (một) người được cấp chứng chỉ tư vấn tương ứng.
2. Tạo các điều kiện cần thiết để đội ngũ tư vấn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan cấp chứng chỉ
1. Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý đội ngũ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.
2. Công khai danh sách tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường để cơ quan được giao xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chủ dự án biết, liên hệ công tác theo quy định tại
Cung cấp thông tin kết quả thẩm định các báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình tổ chức thẩm định về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư này định kỳ một năm 02 (hai) lần vào trước tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
1. Tổng cục Môi trường xây dựng khung chương trình đào tạo tư vấn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường.
2. Các cơ sở đào tạo phải xây dựng chương trình đào tạo dựa trên khung chương trình đào tạo tư vấn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường nêu tại khoản 1 Điều này và phải được sự chấp thuận của Tổng cục Môi trường.
Các cơ sở đào tạo được phép đào tạo tư vấn là các trường đại học có đào tạo chuyên ngành môi trường từ bậc cử nhân trở lên có chương trình đào tạo tư vấn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường đã được Tổng cục Môi trường chấp thuận.
1. Cơ sở đào tạo tổ chức việc đào tạo tư vấn.
2. Cơ sở đào tạo được thu và sử dụng học phí theo cơ chế giá dịch vụ.
3. Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, cơ sở đào tạo cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn cho học viên. Mẫu giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo thực hiện theo quy định tại Phụ lục 7 và Phụ lục 8 Thông tư này. Giấy chứng nhận đào tạo có giá trị sử dụng 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
Điều 19. Tổ chức cập nhật kiến thức cho người đã được cấp chứng chỉ
1. Trường hợp cần thiết theo yêu cầu của công tác đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Tổng cục Môi trường rà soát, cập nhật chương trình đào tạo và có thông báo tới các cơ sở đào tạo tổ chức cập nhật kiến thức chuyên môn cho người đã được cấp chứng chỉ.
2. Cơ sở đào tạo tổ chức cập nhật kiến thức chuyên môn cho người đã được cấp chứng chỉ và cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 và Phụ lục 8 Thông tư này.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT CẤP, CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN
Điều 20. Vị trí và chức năng của hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường thành lập, có chức năng tư vấn cho Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường trong việc cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn.
2. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về kết quả xét duyệt cấp chứng chỉ tư vấn.
3. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn được thành lập một năm một lần và tổ chức xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn cho 02 (hai) kỳ vào tháng 4 và tháng 10 trong năm đó.
4. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội đồng và quyết định theo đa số.
Điều 21. Thành viên hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn gồm tối thiểu 09 (chín) thành viên và có cơ cấu bao gồm: 01 (một) chủ tịch hội đồng, 01 (một) phó chủ tịch hội đồng, 01 (một) ủy viên thư ký và các ủy viên.
2. Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Tổng cục Môi trường; phó chủ tịch hội đồng là lãnh đạo đơn vị chuyên môn trực thuộc làm cơ quan thường trực cấp; thư ký hội đồng là công chức của đơn vị chuyên môn trực thuộc làm cơ quan thường trực cấp; ủy viên hội đồng là chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.
3. Người đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn không đồng thời là thành viên hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn trong kỳ xét duyệt đó.
Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Tham gia các cuộc họp của hội đồng.
2. Xem xét từng hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn và viết đánh giá đối với từng hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.
3. Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành, gồm có:
a) Thù lao tham dự các cuộc họp theo mức chi họp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
b) Thù lao viết đánh giá các hồ sơ theo mức chi bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Điều 23. Họp hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Thư ký hội đồng có trách nhiệm liên hệ với các thành viên hội đồng, báo cáo chủ tịch hội đồng để quyết định thời điểm họp trong tháng.
2. Hội đồng tiến hành họp xét duyệt khi có đủ từ 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên hội đồng, trong đó bắt buộc phải có người chủ trì cuộc họp (chủ tịch hội đồng hoặc phó chủ tịch hội đồng) và ủy viên thư ký.
3. Hội đồng xét duyệt cho từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn và quyết định theo đa số. Trường hợp có số phiếu bằng nhau, hội đồng quyết định theo quyết định của người chủ trì cuộc họp.
4. Ủy viên thư ký có trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp, trong đó ghi diễn biến cuộc họp, ý kiến của các thành viên hội đồng và kết luận của người chủ trì cuộc họp. Biên bản phải ghi rõ danh sách những người được hội đồng đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường cấp chứng chỉ tư vấn, những người không được hội đồng đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn và số phiếu đánh giá đối với từng người.
5. Mẫu biên bản họp hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn thực hiện theo Phụ lục 10 Thông tư này. Biên bản phải được ủy viên thư ký và người chủ trì phiên họp ký từng trang; ký, ghi rõ họ tên, chức danh tại trang cuối cùng.
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 24. Chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
Chương trình khung đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
Điều 25. Yêu cầu đối với giảng viên tham gia đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
1. Giảng viên tham gia đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường là cán bộ quản lý hoặc chuyên gia có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp với các chuyên đề đào tạo quy định tại
2. Giảng viên đăng ký tham gia giảng dạy gửi văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này đến Cơ quan quản lý đào tạo để xem xét, quyết định.
Điều 26. Trách nhiệm quản lý đào tạo và đào tạo
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường:
a) Xây dựng và phát hành Chương trình Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường theo quy định tại
b) Tổ chức phổ biến, tập huấn Chương trình Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho cán bộ làm công tác Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đào tạo:
a) Lập và phê duyệt danh sách giảng viên tham gia Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường;
b) Gửi thông báo tuyển sinh đến các đối tượng phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường quy định tại
c) Quyết định danh sách và số lượng học viên tham gia đào tạo trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm chất lượng học tập (số lượng học viên cho 01 lớp học tối đa không quá 150 học viên);
d) Quyết định mức thu học phí và tổ chức thu học phí, quản lý, sử dụng học phí trên cơ sở đảm bảo bù đắp được chi phí hợp lý của khoá học theo các quy định hiện hành;
đ) Lựa chọn Cơ sở đào tạo để tổ chức các khóa đào tạo với hình thức học tập trung theo nội dung, thời gian được quy định tại khung chương trình đào tạo quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này;
e) Thẩm định và phê duyệt danh sách cấp Chứng chỉ Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho học viên có đủ điều kiện được cấp Chứng chỉ sau khi kết thúc khóa đào tạo;
g) Quyết định thu hồi Chứng chỉ trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c Khoản 4 Điều 31 của Thông tư này;
h) Định kỳ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này về Tổng cục Môi trường.
Chương VII
CẤP CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Điều kiện được cấp Chứng chỉ:
a) Học viên phải tham dự đầy đủ các chuyên đề đào tạo bảo đảm thời lượng tham dự đạt ít nhất 90% toàn khóa;
b) Học viên phải hoàn thành bài kiểm tra kết thúc mỗi chuyên đề theo khung chương trình đào tạo quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này với kết quả điểm bài kiểm tra đạt điểm trung bình trở lên;
2. Mẫu Chứng chỉ được quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư này.
3. Chứng chỉ do Cơ sở đào tạo cấp có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, Cơ quan quản lý đào tạo và Cơ sở đào tạo có trách nhiệm cấp Chứng chỉ cho học viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Chứng chỉ còn trong thời hạn sử dụng được cấp lại 01 lần trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất. Thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ được cấp lại không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của Chứng chỉ đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp lại Chứng chỉ;
c) 01 bản sao Giấy chứng minh nhân dân (có chứng thực) của người xin cấp lại Chứng chỉ.
3. Trong thời gian tối đa 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý đào tạo xem xét, cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này; trường hợp không cấp lại, Cơ quan quản lý đào tạo phải có thông báo bằng văn bản cho người xin cấp lại Chứng chỉ và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan quản lý đào tạo thu hồi và không cấp lại Chứng chỉ trong các trường hợp sau:
a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa;
b) Cho thuê, mượn;
c) Sử dụng vào các mục đích không được pháp luật cho phép.
1. Cơ quan quản lý đào tạo có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ sau mỗi khóa đào tạo theo quy định của pháp luật hiện hành về lưu trữ.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Hồ sơ nhập học, danh sách trích ngang học viên (họ tên, năm sinh, địa chỉ liên hệ, số Giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp và nơi cấp);
b) Quyết định phê duyệt danh sách trích ngang giảng viên, báo cáo viên (họ tên, năm sinh, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, nơi công tác, địa chỉ liên hệ);
c) Đề kiểm tra, bài kiểm tra, kết quả chấm điểm bài kiểm tra của học viên;
d) Quyết định cấp Chứng chỉ kèm danh sách học viên được cấp Chứng chỉ;
đ) Sổ gốc có chữ ký của học viên nhận Chứng chỉ và Chứng chỉ cấp lại (nếu có) cho từng khóa học.
Điều 30. Trách nhiệm của người được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng
1. Quản lý, sử dụng Chứng chỉ đúng mục đích, không cho thuê, mượn; không sửa chữa, tẩy xóa Chứng chỉ.
2. Xuất trình Chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về kiểm tra, thanh tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ có liên quan đến bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) được sử dụng cho đến khi hết thời hạn sử dụng; khi hết thời hạn sử dụng, người được cấp Giấy Chứng nhận phải tham gia Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường để được cấp mới Chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này.
Đối với Giấy Chứng nhận đã cấp không có thời hạn sử dụng thì được sử dụng trong thời hạn năm (05) năm, kể từ ngày cấp; khi sử dụng đủ năm (05) năm người được cấp Giấy Chứng nhận phải tham gia Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường để được cấp mới Chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng cục môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
2. Cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan đến việc cấp mới, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường;
3. Thành lập Hội đồng tư vấn để xét cấp chứng chỉ tư vấn;
4. Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc phải thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ bổ sung;
5. Thu hồi chứng chỉ tư vấn đối với người vi phạm theo quy định;
6. Thông tin trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ tư vấn và thông tin về những trường hợp bị xử lý vi phạm được quy định tại
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo những vi phạm trong việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý;
8. Lưu trữ hồ sơ gốc;
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường khi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do tư vấn có đủ điều kiện quy định tại Thông tư này thực hiện.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/11/2015, thay thế Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 07 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHỨNG CHỈ TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐMC
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ: - Chỉ được nhận và thực hiện các công việc hoạt động tư vấn lập báo cáo ĐMC trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này. - Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. - Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này. - Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ này. - Trình báo khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
(Trang 4-mặt ngoài ) |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐMC
(Trang 1-mặt ngoài) | ||
|
|
| ||
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ ……………………………….. Thông tin của người được cấp chứng chỉ: - Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….……… cấp ngày …/…/…... tại ……………………. - Quốc tịch: ………………………………... - Trình độ chuyên môn: …………………... …………………………..………………… Số chứng chỉ: ĐMC-000001 (Trang 2- mặt trong) |
| TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG - Cấp cho Ông/Bà: ………………...….….…… - Ngày tháng năm sinh: ……………..……....… - Địa chỉ thường trú: ………………..…………. ……...………………………………..………… - Được phép hoạt động tư vấn lập báo cáo ĐMC. Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến ngày: …/…/……
| ||
|
| Hà Nội, ngày .../…/……
| ||
| (Trang 3- mặt trong) |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHỨNG CHỈ TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐTM
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ: - Chỉ được nhận và thực hiện các công việc hoạt động tư vấn lập báo cáo ĐTM cho loại hình dự án trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này. - Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. - Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này. - Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ này. - Trình báo khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền. (Trang 4-mặt ngoài ) |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐTM
(Trang 1-mặt ngoài) | ||
|
|
| ||
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ ………………………. Thông tin của người được cấp chứng chỉ: - Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….……… cấp ngày …/…/…... tại ……………………. - Quốc tịch: ………………………………... - Trình độ chuyên môn: …………………... …………………………..………………… Số chứng chỉ: ĐTM-000001 (Trang 2- mặt trong) |
| TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG - Cấp cho Ông/Bà: ………………...….….…… - Ngày tháng năm sinh: ……………..……....… - Địa chỉ thường trú: ………………..…………. ……...………………………………..………… - Được phép hoạt động tư vấn lập báo cáo ĐTM. Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến ngày: …/…/…… | ||
|
| Hà Nội, ngày .../…/…… TỔNG CỤC TRƯỞNG | ||
| (Trang 3- mặt trong) |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: , Email:
8. Trình độ chuyên môn cao nhất:
Đề nghị được cấp chứng chỉ tư vấn lập báo cáo ĐMC/ĐTM với các nội dung sau, Ví dụ:
- Tư vấn lập báo cáo ĐMC;
- Tư vấn lập báo cáo ĐTM.
Tôi xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
-
-
-….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết chỉ tham gia tư vấn lập báo cáo ĐMC/ĐTM theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN XIN CẤP LẠI/CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP LẠI/CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: , Email:
Đề nghị Tổng cục Môi trường cấp lại/cấp đổi Chứng chỉ tư vấn ĐMC/ĐTM với các nội dung sau, Ví dụ:
- Tư vấn lập báo cáo ĐMC.
- Tư vấn lập báo cáo ĐTM.
Lý do đề nghị cấp lại/cấp đổi:
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
8. Thực hiện tư vấn ĐMC/ĐTM trong lần cấp Chứng chỉ gần nhất:
- Số lượng báo cáo ĐMC/ĐTM:
- Danh sách báo cáo ĐMC/ĐTM (thể hiện trong bảng sau)
STT | Tên CQK/dự án | Thời gian nộp báo cáo ĐMC/ĐTM đến cơ quan thẩm định | Cơ quan thẩm định | Kết quả thẩm định (lần 1) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo:
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4.
- 01 bản sao Chứng minh thư nhân dân (có chứng thực).
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết chỉ tham gia tư vấn lập báo cáo ĐMC/ĐTM theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐMC
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: , Email:
8. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực ĐMC:
8.1. Thời gian tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo tập trung (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Tên cơ sở đào tạo:
- Các môn tham gia giảng dạy:
8.2. Thời gian tham gia tư vấn lập báo cáo ĐMC (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐMC:
- Danh sách báo cáo ĐMC (thể hiện trong bảng sau)
STT | Tên CQK | Thời gian nộp báo cáo ĐMC đến cơ quan thẩm định | Cơ quan thẩm định | Kết quả thẩm định (lần 1) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3. Thời gian tham gia hội đồng thẩm định báo cáo ĐMC (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐMC:
- Danh sách hội đồng (thể hiện trong bảng sau)
STT | Tên CQK | Chức danh trong hội đồng | Cơ quan thẩm định | Thời gian thẩm định | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐTM
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: , Email:
8. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực ĐTM:
8.1. Thời gian tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo tập trung (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Tên cơ sở đào tạo:
- Các môn tham gia giảng dạy:
8.2. Thời gian tham gia tư vấn lập báo cáo ĐTM (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐTM:
- Danh sách báo cáo ĐTM (thể hiện trong bảng sau)
STT | Tên dự án | Thời gian nộp báo cáo ĐTM đến cơ quan thẩm định | Cơ quan thẩm định | Kết quả thẩm định (lần 1) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3. Thời gian tham gia hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐTM:
- Danh sách hội đồng (thể hiện trong bảng sau)
STT | Tên dự án | Chức danh trong hội đồng | Cơ quan thẩm định | Thời gian thẩm định | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn
|
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo tư vấn ĐMC
(Trang 4-mặt ngoài ) |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO TƯ VẤN ĐMC
(Trang 1-mặt ngoài) | ||
|
|
| ||
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Số: Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày: …/…/……
(Trang 2- mặt trong) |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Chứng nhận Ông/Bà: ………………...….…. Ngày tháng năm sinh: ……………..……....… Số CMND/hộ chiếu:……… Cấp tại:……… Quốc tịch: ………..……....………..…….... Địa chỉ thường trú: ………………..…………. ……...………………………………..………… Đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn/cập nhật kiến thức chuyên môn về ĐMC theo chương trình mã số… Tổ chức từ ngày…/…/… đến ngày …/…/…. Tại:
| ||
|
| ……., ngày .../…/…… THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
| ||
| (Trang 3- mặt trong) |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo tư vấn ĐTM
(Trang 4-mặt ngoài ) |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO TƯ VẤN ĐTM
(Trang 1-mặt ngoài) | ||
|
|
| ||
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Số: Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày: …/…/……
(Trang 2- mặt trong) |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Chứng nhận Ông/Bà: ………………...….…. Ngày tháng năm sinh: ……………..……....… Số CMND/hộ chiếu:………… Cấp tại:……… Quốc tịch: ………..……....………..…….... Địa chỉ thường trú: ………………..…………. ……...………………………………..………… Đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn/cập nhật kiến thức chuyên môn ĐTM theo chương trình mã số… Tổ chức từ ngày…/…/… đến ngày …/…/…. Tại: …………………………..
| ||
|
| ……., ngày .../…/…… | ||
| (Trang 3- mặt trong) |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, CHỈNH CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail
4. Chức danh trong hội đồng:
5. Tên, địa chỉ của người đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
6. Nhận xét về Hồ sơ đề nghị:
6.1. Nhận xét về những nội dung đạt yêu cầu:..
6.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung: nhận xét chi tiết, cụ thể
6.3. Những đề nghị và lưu ý khác: nếu có
7. Kết luận: nêu rõ 01 trong 02 mức độ: đủ kiện cấp chứng chỉ; không đủ điều kiện cấp chứng chỉ
(Địa danh nơi viết nhận xét, đánh giá), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi họ tên)
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU BIÊN BẢN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
Danh sách (Tên, địa chỉ, loại chứng chỉ tư vấn đề nghi cấp) của người đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp:
- Thành viên có mặt: chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng, ví dụ: 7/9.
- Thành viên vắng mặt: ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt.
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) điều hành phiên họp.
2.2. Người điều hành phiên họp công cố nội dung chương trình làm việc.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa các thành viên hội đồng về từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn: ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét, đánh giá về từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn của các thành viên hội đồng:
3. Kết quả xét duyệt:
3.1. Số ý kiến đánh giá đạt yêu cầu đối với từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
3.2. Số ý kiến đánh giá không đạt yêu cầu đối với từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
4. Kết luận phiên họp
4.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng xét duyệt: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng, trong đó tóm tắt ngắn gọn, những nội dung đạt yêu cầu của từng hồ sơ, những nội dung chưa đạt yêu cầu của từng hồ sơ.
4.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng xét duyệt (nếu có):
5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP | THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
Ghi chú: Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU THÔNG TIN KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC VÀ ĐTM
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày tháng năm 20… |
THÔNG TIN KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC VÀ ĐTM
Từ tháng ....năm .....đến tháng.....năm....
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC
1. Tổng số báo cáo ĐMC đã được tiếp nhận:............ báo cáo
2. Tổng số báo cáo ĐMC đã họp hội đồng thẩm định:............ báo cáo
Trong đó:
TT | Tên CQK | Tên những người được cấp chứng chỉ tư vấn trong hồ sơ | Thời gian tiếp nhận hồ sơ | Thời gian tổ chức thẩm định (lần 1) | Kết quả thẩm định (lần 1) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM
1. Tổng số báo cáo ĐTM đã được tiếp nhận:............ báo cáo
2. Tổng số báo cáo ĐTM đã họp hội đồng thẩm định:............ báo cáo
Trong đó:
TT | Tên Dự án | Tên những người được cấp chứng chỉ tư vấn trong hồ sơ | Thời gian tiếp nhận hồ sơ | Thời gian tổ chức thẩm định (lần 1) | Kết quả thẩm định (lần 1) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
| ......., ngày tháng năm |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan báo cáo.
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chương trình này cung cấp cho người học một số năng lực để có thể thực hiện được các nghiệp vụ cơ bản về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình, người học có khả năng:
- Có nhận thức đúng đắn về vai trò, quyền hạn, trách nhiệm bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Trình bày và giải thích được những nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng; tổ chức thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Áp dụng được những kiến thức về bảo vệ môi trường để lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỜI LƯỢNG
1. Chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu bao gồm các chuyên đề chính sau:
TT | Tên chuyên đề | Thời lượng (tiết) | |||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | |||
1 | Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý. | 4 | 3 | 1 | |
2 | Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh xăng dầu. | 4 | 2 | 2 | |
3 | Chuyên đề 3: Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ trong kinh doanh xăng dầu. | 4 | 3 | 1 | |
4 | Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu. | 4 | 3 | 1 | |
5 | Chuyên đề 5: Một số biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu. | 4 | 3 | 1 | |
6 | Thảo luận hoặc viết thu hoạch | 4 | - | 4 | |
| TỔNG | 24 | 14 | 10 |
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái niệm xăng dầu, nguồn gốc, bản chất của xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới môi trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu, phòng chống ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới sức khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh doanh xăng dầu, biện pháp phòng chống, chữa trị các bệnh nghề nghiệp liên quan đến xăng dầu.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái quát chung hệ thống pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường tại Việt Nam: Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn, TCVN, QCVN
- Các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến kinh doanh xăng dầu.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh xăng dầu.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh xăng dầu đối với môi trường, sức khỏe cộng đồng và người lao động.
c) Chuyên đề 3: Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Tổng quan về ô nhiễm không khí do xăng dầu, nước thải nhiễm dầu; đặc trưng của nước thải nhiễm dầu.
- Các nguồn phát sinh nước thải nhiễm dầu, ô nhiễm không khí do xăng dầu.
- Các biện pháp giảm thiểu và xử lý nước thải nhiễm dầu, ô nhiễm đất, không khí do xăng dầu.
- Tràn dầu, các sự cố tràn dầu; những nội dung công việc và biện pháp ứng phó, xử lý sự cố tràn dầu.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Vai trò và tầm quan trọng của vận chuyển xăng dầu.
- Các hình thức, phương tiện vận chuyển xăng dầu (vận chuyển đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường ống)
- Quy định về an toàn môi trường trong vận chuyển xăng dầu;
- Các biện pháp an toàn môi trường phương tiện, thiết bị trong vận chuyển xăng dầu.
d) Chuyên đề 5: Một số biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Chất thải rắn, đặc tính của chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại.
- Ảnh hưởng của chất thải rắn nhiễm dầu tới môi trường (môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí...), sức khỏe con người.
- Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh xăng dầu trong quản lý, xử lý chất thải rắn nhiễm dầu.
- Một số phương pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại trong kinh doanh xăng dầu.
e) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến các chuyên đề đã học, giải đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc bài tập tình huống theo nội dung các chuyên đề đã học.
2. Nội dung chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
TT | Tên chuyên đề | Thời lượng (tiết) | |||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | |||
1 | Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý. | 4 | 3 | 1 | |
2 | Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG. | 4 | 2 | 2 | |
3 | Chuyên đề 3: An toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG. | 4 | 3 | 1 | |
4 | Chuyên đề 4: Sự cố môi trường trong kinh doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý. | 2 | 2 | - | |
5 | Thảo luận các chuyên đề đã học hoặc viết thu hoạch. | 2 | - | 2 | |
| TỔNG | 16 | 10 | 6 |
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái niệm, đặc tính kỹ thuật, tính chất vật lý của khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tới môi trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu, phòng chống ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tới sức khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, biện pháp phòng chống.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái quát chung các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đối với môi trường, sức khỏe cộng đồng và người lao động.
c) Chuyên đề 3: Sự cố môi trường trong kinh doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Sự cố cháy nổ khí dầu mỏ hóa lỏng và mức độ nguy hiểm do sự cố khí dầu mỏ gây ra đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Các biện pháp quản lý, đảm bảo an toàn môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (đối với hệ thống các bồn chứa, đường ống, trạm nạp, thiết bị nạp, xe bồn, cửa hàng, chai...).
- Các biện pháp an toàn môi trường, sức khỏe con người khi sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng trong đời sống, xã hội.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Các hình thức, phương tiện vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng (vận chuyển đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường ống).
- Quy định về an toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, phương tiện vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Các biện pháp an toàn phương tiện, thiết bị bảo vệ môi trường trong quá trình chiết nạp, trong vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
đ) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến các chuyên đề đã học, giải đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc bài tập tình huống theo nội dung các chuyên đề đã học.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
1. Kết thúc mỗi chuyên đề trong chương trình đào tạo này sẽ có một bài kiểm tra chuyên đề để đánh giá theo kết quả học tập ở đầu ra. Nội dung, hình thức, thời gian kiểm tra do giảng viên cơ sở đào tạo chương trình này quyết định và phải được công bố trước khi thực hiện khóa đào tạo.
2. Điểm kiểm tra kết thúc chuyên đề được chấm theo thang điểm hệ 10 (từ 0 đến 10), bài kiểm tra phải đạt từ 5 điểm trở lên mới đạt yêu cầu.
3. Người học tham dự ít nhất 90% thời gian lên lớp lý thuyết, thực hiện đầy đủ các bài thảo luận theo yêu cầu của chuyên đề, chấp hành đúng các quy định của cơ sở đào tạo thì được tham dự kiểm tra kết thúc chuyên đề.
4. Nếu người học có điểm chưa đạt yêu cầu hoặc không đủ điều kiện dự kiểm tra được quy định tại khoản 3, mục này thì phải học lại chuyên đề đó. Việc học lại do giảng viên cơ sở đào tạo chương trình này quyết định.
5. Người học có điểm kiểm tra của tất cả các chuyên đề trong chương trình đào tạo đạt yêu cầu sẽ được xem xét, công nhận và cấp Chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo.
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU THÔNG TIN VỀ CÁN BỘ ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......., ngày … tháng..... năm 20.... |
THÔNG TIN CÁN BỘ
ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
TT | Họ và tên | Năm sinh | Quốc tịch | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Kinh nghiệm nghề nghiệp | Địa chỉ liên hệ | Đăng ký giảng dạy chuyên đề |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN |
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-STNMT | …., ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
NĂM 20….
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
I. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào tạo/năm:............ lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm:............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào tạo/năm:............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả đào tạo/năm:............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số Chứng chỉ đã cấp/năm:............ giấy
Trong đó: - Cấp mới:............ giấy. Cấp lại:............ giấy.
6. Số giấy Chứng nhận thu hồi/năm:............ giấy
II. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào tạo/năm:............ lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm:............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào tạo/năm:............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả đào tạo/năm:............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số Chứng chỉ đã cấp/năm:............ giấy
6. Số Chứng chỉ thu hồi/năm:............ giấy
7. Số Chứng chỉ cấp lại/năm:............ giấy
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
| ......., ngày tháng năm |
Bảng tổng hợp kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
(Kèm theo Văn bản số /BC-STNMT ngày.... tháng..... năm 20... của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh / thành phố........)
TT | Thời gian đào tạo | Tổng số học viên | Số học viên đạt kết quả đào tạo | Số học viên không đạt kết quả đào tạo | |||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||
I. Kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu | |||||||
Lớp 1 | Từ.../..../20.... đến...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
Lớp 2 | Từ.../..../20.... đến...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng | |||||||
Lớp 1 | Từ.../..../20.... đến...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
Lớp 2 | Từ.../..../20.... đến...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a. Mặt trong:
b. Mặt ngoài:
Ghi chú:
- Kích thước Chứng chỉ khổ: 13 cm x 19 cm.
- Mặt ngoài Giấy chứng nhận có màu xanh nước biển; chữ Chứng chỉ màu đỏ, viết in hoa; chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập, Tự do, Hạnh phúc và chữ Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường màu trắng.
- Mặt trong có đường viền màu xanh lá cây, trong đường viền có màu vàng nhạt bao gồm cả hoa văn mặt trên trống đồng Ngọc Lũ; chữ Chứng chỉ màu xanh lá cây, viết in hoa; các chữ khác màu đen.
- Ảnh dán có đóng dấu giáp lai.
(Kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày … tháng..... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
Họ và tên:..................................................................................................... Nam, nữ:...................
Số CMND:....................................................... ngày cấp....../....../............. nơi cấp:.......................
Đơn vị công tác:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)... cấp lại giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng tôi đã được cấp sau khi hoàn thành khóa học... từ ngày....../....../20..... đến ngày....../....../20.....
Lý do đề nghị cấp lại:.......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Kèm theo:
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4.
- 01 bản sao Chứng minh thư nhân dân (có chứng thực).
Tôi xin cam đoan các khai báo của tôi là đúng sự thật và đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng./.
| Người đề nghị cấp lại giấy Chứng nhận |
- 1Thông tư 09/2014/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
- 2Thông tư 22/2014/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 35/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2011/NĐ-CP về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 2Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Nghị định 97/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
- 5Thông tư 09/2014/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Thông tư 22/2014/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 35/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2011/NĐ-CP về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 10Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Dự thảo Thông tư năm 2015 về quản lý đào tạo, cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Đang cập nhật
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Đang cập nhật