Hệ thống pháp luật

BỘ NGOẠI GIAO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /2016/TT-BNG

Hà Nội, ngày      tháng       năm 2016

(DỰ THẢO 3)

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN TẶNG THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG HỮU NGHỊ, HUY CHƯƠNG HỮU NGHỊ CHO CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 47/2005/QH11 ngày 27/6/2005 và Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết  thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng 2005; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng 2013;

Căn cứ Nghị định số 58/2013/NĐ-CP ngày 11/6/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao;

Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn tặng thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị cho cá nhân và tổ chức nước ngoài như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ đề nghị, quy trình xét tặng hoặc truy tặng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị cho cá nhân và tổ chức nước ngoài theo Điều 39 và Điều 41 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

Điều 2. Nguyên tắc tặng thưởng

1. Kịp thời ghi nhận những đóng góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; củng cố, phát triển tình hữu nghị giữa Việt Nam với các nước trên thế giới, phục vụ yêu cầu công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

2. Huân chương Hữu nghị để tặng cho tổ chức nước ngoài, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân nước ngoài.

3.  Huy chương Hữu nghị để tặng cho cá nhân nước ngoài.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ được sử dụng trong Thông tư này được hiểu như sau:

- Tổ chức nước ngoài là tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực và liên khu vực; tổ chức phi chính phủ; tổ chức đoàn thể, nhân dân nước ngoài; cơ quan, tổ chức thuộc nhà nước và chính phủ nước ngoài.

- Cá nhân nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam.

- Cơ quan trình khen thưởng là các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG HUÂN CHƯƠNG HỮU NGHỊ, HUY CHƯƠNG HỮU NGHỊ

Điều 4. Đối tượng tặng thưởng Huân chương Hữu nghị

a) Cơ quan, tổ chức:

1. Cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước, Chính phủ nước ngoài tương đương cấp bộ, tỉnh, thành phố.

2. Tổ chức nước ngoài, tổ chức liên khu vực, khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc có quan hệ đối tác.

3. Hội Hữu nghị với Việt Nam của các nước.

4. Hội Hữu nghị với Việt Nam cấp tỉnh, bang, thành phố của các nước có quan hệ Đối tác Đặc biệt, Đối tác Chiến lược và Đối tác Toàn diện với Việt Nam.

5. Cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam.

6. Văn phòng, Cơ quan đại diện thường trú của các tổ chức quốc tế, tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

7. Tổ chức phi chính phủ nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam.

8. Tổ chức nước ngoài khác không thuộc các đối tượng trên nhưng có đóng góp to lớn và trong thời gian dài theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 5.

b) Cá nhân:

1. Cá nhân nước ngoài là người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định tại khoản a của Điều này có thời gian đảm nhiệm chức vụ từ 05 năm trở lên hoặc có thời gian công tác tại Việt Nam ít nhất một nhiệm kỳ 03 năm.

2. Tổng Lãnh sự, Người thứ 2 của Đại sứ quán tại Việt Nam của các nước có quan hệ Đối tác Đặc biệt, Đối tác Chiến lược và Đối tác Toàn diện với Việt Nam có thời gian công tác tại Việt Nam ít nhất một nhiệm kỳ 03 năm.

3. Cá nhân nước ngoài đã được tặng Huy chương Hữu nghị và 5 năm tiếp theo tiếp tục có những đóng góp tích cực vào việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện với Việt Nam.

4. Cá nhân nước ngoài không thuộc các đối tượng trên nhưng đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và có thời gian đóng góp liên tục từ 5 năm trở lên.

Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Hữu nghị

Huân chương Hữu nghị để tặng cho tổ chức nước ngoài, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân nước ngoài đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt Nam;

2. Có đóng góp to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Việt Nam, được bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam công nhận, đề nghị;

3. Có đóng góp tích cực vào việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và khu vực.

Điều 6. Đối tượng tặng thưởng Huy chương Hữu nghị

1. Cá nhân nước ngoài thuộc các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 4 có thời gian làm việc liên tục cho cơ quan, tổ chức đó từ 5 năm trở lên hoặc có thời gian công tác tại Việt Nam ít nhất một nhiệm kỳ 03 năm.

2. Lãnh sự Danh dự của Việt Nam tại các nước có thời gian đảm nhiệm chức vụ từ 3 năm trở lên.

3. Cá nhân nước ngoài không thuộc các đối tượng trên nhưng đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và có thời gian đóng góp liên tục từ 5 năm trở lên.

Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương Hữu nghị

Huy chương Hữu nghị để tặng cho cá nhân nước ngoài đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt Nam;

2. Có đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Việt Nam được bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.

3. Có đóng góp trong việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và khu vực.

Chương III

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ, QUY TRÌNH XÉT TẶNG, TỔ CHỨC TRAO TẶNG HUÂN CHƯƠNG HỮU NGHỊ, HUY CHƯƠNG HỮU NGHỊ

Điều 8. Hồ sơ đề nghị

Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị gồm có:

1. Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Báo cáo thành tích của tổ chức, cá nhân nước ngoài do cơ quan đề nghị tặng thưởng thực hiện, có xác nhận của cơ quan trình khen thưởng (Mẫu số 1 và Mẫu số 2 kèm theo).

3. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 9. Quy trình xét tặng

1. Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi 03 bộ hồ sơ (bản chính) đề nghị tặng thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương là cơ quan đầu mối thực hiện việc xin ý kiến hiệp y của các cơ quan liên quan, trình xin phê duyệt chủ trương khen thưởng của các cấp có thẩm quyền theo Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, đề nghị Chủ tịch nước khen thưởng.

Điều 10. Tổ chức trao tặng

1. Việc tổ chức trao tặng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm, nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua, nghi lễ đối ngoại và đón tiếp khách nước ngoài.

2. Việc tổ chức trao tặng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị ở trong nước do cơ quan trình khen thưởng chủ trì thực hiện.

3. Việc tổ chức trao tặng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị ở ngoài nước do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chủ trì thực hiện theo đề nghị bằng văn bản của Cơ quan trình khen thưởng. Cơ quan trình khen thưởng có trách nhiệm chuyển quyết định, hiện vật khen thưởng và phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để tổ chức trao tặng khen thưởng trọng thị và phù hợp với điều kiện thực tế.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc VN; Cơ quan TW các đoàn thể;
- Cổng thông tin điện tử CP; Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Ngoại giao;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Ngoại giao;
- Lưu: HC, TĐKT, LPQT.

BỘ TRƯỞNG




 

Mẫu số 1

CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm 20..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

Đề nghị tặng thưởng ………………….

(Áp dụng đối với tổ chức)

Tên tổ chức: ……………………………………………..

(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:

- Tên tổ chức nước ngoài: …………………………………………………..

- Địa chỉ Trụ sở chính: ………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………..Fax.: ………………………………….

- Địa chỉ trang thông tin điện tử: …………………………………………….

- Quá trình thành lập và phát triển: …………………………………….........

……………………………………………………………………………..

II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP: …………………………………………………..

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GHI NHẬN: …………………………………………………………………………

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG

 

Mẫu số 2

CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm 20..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

Đề nghị tặng thưởng (truy tặng)……………………………..

(Áp dụng đối với cá nhân)

I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:

1. Thông tin cá nhân:

- Họ và tên  : …………………………………………………………

- Ngày sinh : ……………………. Giới tính: ………………..

- Quốc tịch  : …………………………………………………………

- Chức vụ    : …………………………………………………………

- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: ……………………………………...

2. Tóm tắt quá trình công tác: ……………………………………………

…………………………………………………………………………………….

II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP: ………………………………………………….

……………………………………………………………………………..............

III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GHI NHẬN: …………………………………………………………………………

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG