Hệ thống pháp luật

BỘ QUỐC PHNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /2021/TT-BQP

Hà Nội, ngày       tháng       năm 2021

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 135/2020/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TUỔI NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN VÀ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG NHƯ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN

Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 135/2020/NĐ ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chi tiết điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu (Nghị định số 135/2020/NĐ-CP) đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí (gọi tắt là người lao động).

2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Điều 3. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường quy định tại điểm a khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và tại điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 3 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 4 tháng đối với nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với nam cho đến khi đủ 57 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 4 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 55 tuổi vào năm 2035.

2. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

55 tuổi 3 tháng

2021

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

2022

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

 

 

2029

53 tuổi

 

 

2030

53 tuổi 4 tháng

 

 

2031

53 tuổi 8 tháng

 

 

2032

54 tuổi

 

 

2033

54 tuổi 4 tháng

 

 

2034

54 tuổi 8 tháng

 

 

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và tại điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu hướng dẫn tại Điều 3 của Thông tư này tại thời điểm nghỉ hưu, gồm:

a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

50 tuổi 3 tháng

2021

45 tuổi 4 tháng

2022

50 tuổi 6 tháng

2022

45 tuổi 8 tháng

2023

50 tuổi 9 tháng

2023

46 tuổi

2024

51 tuổi

2024

46 tuổi 4 tháng

2025

51 tuổi 3 tháng

2025

46 tuổi 8 tháng

2026

51 tuổi 6 tháng

2026

47 tuổi

2027

51 tuổi 9 tháng

2027

47 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

52 tuổi

2028

47 tuổi 8 tháng

 

 

2029

48 tuổi

 

 

2030

48 tuổi 4 tháng

 

 

2031

48 tuổi 8 tháng

 

 

2032

49 tuổi

 

 

2033

49 tuổi 4 tháng

 

 

2034

49 tuổi 8 tháng

 

 

Từ năm 2035 trở đi

50 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày     tháng      năm 2021.

2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

3. Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi làm cơ sở tính giảm tỷ lệ hưởng lương hưu quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định như sau:

a) Người lao động trong điều kiện lao động bình thường thì lấy mốc tuổi theo điểm a khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 3 của Thông tư này.

b) Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì lấy mốc tuổi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 4 của Thông tư này.

4. Các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác thì nội dung dẫn chiếu cũng được điều chỉnh theo.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

2. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Các Thứ trưởng BQP, Chủ nhiệm TCCT;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các đơn vị trực thuộc BQP;
- C56, C85, C41, C17, C79;
- Cục Kiểm tra văn bản/BTP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Bảo hiểm xã hội BQP;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT/BQP,
Cổng TTĐT Ngành C.sách QĐ;
- L­ưu: VT, NC, PC. …… .

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

PHỤ LỤC I

LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số      /2021/TT-BQP ngày     tháng     năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

1

1966

55 tuổi 3 tháng

5

2021

1

1971

50 tuổi 4 tháng

6

2021

2

1966

6

2021

2

1971

7

2021

3

1966

7

2021

3

1971

8

2021

4

1966

8

2021

4

1971

9

2021

5

1966

9

2021

5

1971

10

2021

6

1966

10

2021

6

1971

11

2021

7

1966

11

2021

7

1971

12

2021

8

1966

12

2021

8

1971

1

2022

9

1966

1

2022

9

1971

50 tuổi 8 tháng

6

2022

10

1966

55 tuổi 6 tháng

5

2022

10

1971

7

2022

11

1966

6

2022

11

1971

8

2022

12

1966

7

2022

12

1971

9

2022

1

1967

8

2022

1

1972

10

2022

2

1967

9

2022

2

1972

11

2022

3

1967

10

2022

3

1972

12

2022

4

1967

11

2022

4

1972

1

2023

5

1967

12

2022

5

1972

51 tuổi

6

2023

6

1967

1

2023

6

1972

7

2023

7

1967

55 tuổi 9 tháng

5

2023

7

1972

8

2023

8

1967

6

2023

8

1972

9

2023

9

1967

7

2023

9

1972

10

2023

10

1967

8

2023

10

1972

11

2023

11

1967

9

2023

11

1972

12

2023

12

1967

10

2023

12

1972

1

2024

1

1968

11

2023

1

1973

51 tuổi 4 tháng

6

2024

2

1968

12

2023

2

1973

7

2024

3

1968

1

2024

3

1973

8

2024

4

1968

56 tuổi

5

2024

4

1973

9

2024

5

1968

6

2024

5

1973

10

2024

6

1968

7

2024

6

1973

11

2024

7

1968

8

2024

7

1973

12

2024

8

1968

9

2024

8

1973

1

2025

9

1968

10

2024

9

1973

51 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1968

11

2024

10

1973

7

2025

11

1968

12

2024

11

1973

8

2025

12

1968

1

2025

12

1973

9

2025

1

1969

56 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1974

10

2025

2

1969

6

2025

2

1974

11

2025

3

1969

7

2025

3

1974

12

2025

4

1969

8

2025

4

1974

1

2026

5

1969

9

2025

5

1974

52 tuổi

6

2026

6

1969

10

2025

6

1974

7

2026

7

1969

11

2025

7

1974

8

2026

8

1969

12

2025

8

1974

9

2026

9

1969

1

2026

9

1974

10

2026

10

1969

56 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1974

11

2026

11

1969

6

2026

11

1974

12

2026

12

1969

7

2026

12

1974

1

2027

1

1970

8

2026

1

1975

52 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1970

9

2026

2

1975

7

2027

3

1970

10

2026

3

1975

8

2027

4

1970

11

2026

4

1975

9

2027

5

1970

12

2026

5

1975

10

2027

6

1970

1

2027

6

1975

11

2027

7

1970

56 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1975

12

2027

8

1970

6

2027

8

1975

1

2028

9

1970

7

2027

9

1975

52 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1970

8

2027

10

1975

7

2028

11

1970

9

2027

11

1975

8

2028

12

1970

10

2027

12

1975

9

2028

1

1971

11

2027

1

1976

10

2028

2

1971

12

2027

2

1976

11

2028

3

1971

1

2028

3

1976

12

2028

Từ tháng 4/1971 trở đi

57 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi

4

1976

1

2029

 

 

 

 

 

5

1976

53 tuổi

6

2029

 

 

 

 

 

6

1976

7

2029

 

 

 

 

 

7

1976

8

2029

 

 

 

 

 

8

1976

9

2029

 

 

 

 

 

9

1976

10

2029

 

 

 

 

 

10

1976

11

2029

 

 

 

 

 

11

1976

12

2029

 

 

 

 

 

12

1976

1

2030

 

 

 

 

 

1

1977

53 tuổi 4 tháng

6

2030

 

 

 

 

 

2

1977

7

2030

 

 

 

 

 

3

1977

8

2030

 

 

 

 

 

4

1977

9

2030

 

 

 

 

 

5

1977

10

2030

 

 

 

 

 

6

1977

11

2030

 

 

 

 

 

7

1977

12

2030

 

 

 

 

 

8

1977

1

2031

 

 

 

 

 

9

1977

53 tuổi 8 tháng

6

2031

 

 

 

 

 

10

1977

7

2031

 

 

 

 

 

11

1977

8

2031

 

 

 

 

 

12

1977

9

2031

 

 

 

 

 

1

1978

10

2031

 

 

 

 

 

2

1978

11

2031

 

 

 

 

 

3

1978

12

2031

 

 

 

 

 

4

1978

1

2032

 

 

 

 

 

5

1978

54 tuổi

6

2032

 

 

 

 

 

6

1978

7

2032

 

 

 

 

 

7

1978

8

2032

 

 

 

 

 

8

1978

9

2032

 

 

 

 

 

9

1978

10

2032

 

 

 

 

 

10

1978

11

2032

 

 

 

 

 

11

1978

12

2032

 

 

 

 

 

12

1978

1

2033

 

 

 

 

 

1

1979

54 tuổi 4 tháng

6

2033

 

 

 

 

 

2

1979

7

2033

 

 

 

 

 

3

1979

8

2033

 

 

 

 

 

4

1979

9

2033

 

 

 

 

 

5

1979

10

2033

 

 

 

 

 

6

1979

11

2033

 

 

 

 

 

7

1979

12

2033

 

 

 

 

 

8

1979

1

2034

 

 

 

 

 

9

1979

54 tuổi 8 tháng

6

2034

 

 

 

 

 

10

1979

7

2034

 

 

 

 

 

11

1979

8

2034

 

 

 

 

 

12

1979

9

2034

 

 

 

 

 

1

1980

10

2034

 

 

 

 

 

2

1980

11

2034

 

 

 

 

 

3

1980

12

2034

 

 

 

 

 

4

1980

1

2035

 

 

 

 

 

Từ tháng 5/1980 trở đi

55 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi

 

PHỤ LỤC II

TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số      /2021/TT-BQP ngày     tháng     năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

1

1971

50 tuổi 3 tháng

5

2021

1

1976

45 tuổi 4 tháng

6

2021

2

1971

6

2021

2

1976

7

2021

3

1971

7

2021

3

1976

8

2021

4

1971

8

2021

4

1976

9

2021

5

1971

9

2021

5

1976

10

2021

6

1971

10

2021

6

1976

11

2021

7

1971

11

2021

7

1976

12

2021

8

1971

12

2021

8

1976

1

2022

9

1971

1

2022

9

1976

45 tuổi 8 tháng

6

2022

10

1971

50 tuổi 6 tháng

5

2022

10

1976

7

2022

11

1971

6

2022

11

1976

8

2022

12

1971

7

2022

12

1976

9

2022

1

1972

8

2022

1

1977

10

2022

2

1972

9

2022

2

1977

11

2022

3

1972

10

2022

3

1977

12

2022

4

1972

11

2022

4

1977

1

2023

5

1972

12

2022

5

1977

46 tuổi

6

2023

6

1972

1

2023

6

1977

7

2023

7

1972

50 tuổi 9 tháng

5

2023

7

1977

8

2023

8

1972

6

2023

8

1977

9

2023

9

1972

7

2023

9

1977

10

2023

10

1972

8

2023

10

1977

11

2023

11

1972

9

2023

11

1977

12

2023

12

1972

10

2023

12

1977

1

2024

1

1973

11

2023

1

1978

46 tuổi 4 tháng

6

2024

2

1973

12

2023

2

1978

7

2024

3

1973

1

2024

3

1978

8

2024

4

1973

51 tuổi

5

2024

4

1978

9

2024

5

1973

6

2024

5

1978

10

2024

6

1973

7

2024

6

1978

11

2024

7

1973

8

2024

7

1978

12

2024

8

1973

9

2024

8

1978

1

2025

9

1973

10

2024

9

1978

46 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1973

11

2024

10

1978

7

2025

11

1973

12

2024

11

1978

8

2025

12

1973

1

2025

12

1978

9

2025

1

1974

51 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1979

10

2025

2

1974

6

2025

2

1979

11

2025

3

1974

7

2025

3

1979

12

2025

4

1974

8

2025

4

1979

1

2026

5

1974

9

2025

5

1979

47 tuổi

6

2026

6

1974

10

2025

6

1979

7

2026

7

1974

11

2025

7

1979

8

2026

8

1974

12

2025

8

1979

9

2026

9

1974

1

2026

9

1979

10

2026

10

1974

51 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1979

11

2026

11

1974

6

2026

11

1979

12

2026

12

1974

7

2026

12

1979

1

2027

1

1975

8

2026

1

1980

47 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1975

9

2026

2

1980

7

2027

3

1975

10

2026

3

1980

8

2027

4

1975

11

2026

4

1980

9

2027

5

1975

12

2026

5

1980

10

2027

6

1975

1

2027

6

1980

11

2027

7

1975

51 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1980

12

2027

8

1975

6

2027

8

1980

1

2028

9

1975

7

2027

9

1980

47 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1975

8

2027

10

1980

7

2028

11

1975

9

2027

11

1980

8

2028

12

1975

10

2027

12

1980

9

2028

1

1976

11

2027

1

1981

10

2028

2

1976

12

2027

2

1981

11

2028

3

1976

1

2028

3

1981

12

2028

Từ tháng 4/1976 trở đi

52 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 52 tuổi

4

1981

1

2029

 

 

 

 

 

5

1981

48 tuổi

6

2029

 

 

 

 

 

6

1981

7

2029

 

 

 

 

 

7

1981

8

2029

 

 

 

 

 

8

1981

9

2029

 

 

 

 

 

9

1981

10

2029

 

 

 

 

 

10

1981

11

2029

 

 

 

 

 

11

1981

12

2029

 

 

 

 

 

12

1981

1

2030

 

 

 

 

 

1

1982

48 tuổi 4 tháng

6

2030

 

 

 

 

 

2

1982

7

2030

 

 

 

 

 

3

1982

8

2030

 

 

 

 

 

4

1982

9

2030

 

 

 

 

 

5

1982

10

2030

 

 

 

 

 

6

1982

11

2030

 

 

 

 

 

7

1982

12

2030

 

 

 

 

 

8

1982

1

2031

 

 

 

 

 

9

1982

48 tuổi 8 tháng

6

2031

 

 

 

 

 

10

1982

7

2031

 

 

 

 

 

11

1982

8

2031

 

 

 

 

 

12

1982

9

2031

 

 

 

 

 

1

1983

10

2031

 

 

 

 

 

2

1983

11

2031

 

 

 

 

 

3

1983

12

2031

 

 

 

 

 

4

1983

1

2032

 

 

 

 

 

5

1983

49 tuổi

6

2032

 

 

 

 

 

6

1983

7

2032

 

 

 

 

 

7

1983

8

2032

 

 

 

 

 

8

1983

9

2032

 

 

 

 

 

9

1983

10

2032

 

 

 

 

 

10

1983

11

2032

 

 

 

 

 

11

1983

12

2032

 

 

 

 

 

12

1983

1

2033

 

 

 

 

 

1

1984

49 tuổi 4 tháng

6

2033

 

 

 

 

 

2

1984

7

2033

 

 

 

 

 

3

1984

8

2033

 

 

 

 

 

4

1984

9

2033

 

 

 

 

 

5

1984

10

2033

 

 

 

 

 

6

1984

11

2033

 

 

 

 

 

7

1984

12

2033

 

 

 

 

 

8

1984

1

2034

 

 

 

 

 

9

1984

49 tuổi 8 tháng

6

2034

 

 

 

 

 

10

1984

7

2034

 

 

 

 

 

11

1984

8

2034

 

 

 

 

 

12

1984

9

2034

 

 

 

 

 

1

1985

10

2034

 

 

 

 

 

2

1985

11

2034

 

 

 

 

 

3

1985

12

2034

 

 

 

 

 

4

1985

1

2035

 

 

 

 

 

Từ tháng 5/1985 trở đi

50 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 50 tuổi

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân do Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: Đang cập nhật
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: Đang cập nhật
  • Nơi ban hành: Đang cập nhật
  • Người ký: Đang cập nhật
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
  • Tình trạng hiệu lực: Đang cập nhật
Tải văn bản