Khoản 5 Điều 2 Dự thảo luật lưu trữ 2024
5. Tài liệu lưu trữ là tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân, gia đình, dòng họ, cộng đồng thuộc các chế độ chính trị - xã hội được lưu trữ theo quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan.
Dự thảo luật lưu trữ 2024
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng Luật Lưu trữ và pháp luật có liên quan
- Điều 4. Nguyên tắc lưu trữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về lưu trữ
- Điều 6. Ngày Lưu trữ Việt Nam
- Điều 7. Giá trị của tài liệu lưu trữ
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Phông lưu trữ quốc gia Việt Nam
- Điều 10. Thẩm quyền quản lý tài liệu lưu trữ và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 11. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 12. Quản lý tài liệu lưu trữ tại lưu trữ hiện hành và lưu trữ lịch sử
- Điều 13. Quản lý tài liệu lưu trữ trong trường hợp cơ quan, tổ chức giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại
- Điều 14. Xác định giá trị tài liệu
- Điều 15. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu
- Điều 16. Hủy tài liệu lưu trữ
- Điều 17. Thời hạn, yêu cầu và hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ
- Điều 18. Cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử của Nhà nước
- Điều 19. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thu nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử
- Điều 20. Yêu cầu bảo quản, thống kê tài liệu lưu trữ
- Điều 21. Kho lưu trữ chuyên dụng
- Điều 22. Lưu trữ dự phòng
- Điều 23. Hình thức, thẩm quyền cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ
- Điều 24. Mang tài liệu lưu trữ ra ngoài lưu trữ hiện hành, lưu trữ lịch sử
- Điều 25. Tiếp cận thông tin trong tài liệu lưu trữ
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin trong tài liệu lưu trữ
- Điều 27. Phạm vi áp dụng nghiệp vụ lưu trữ tài liệu giấy và tài liệu trên vật mang tin khác
- Điều 28. Thu nộp tài liệu giấy
- Điều 29. Tài liệu lưu trữ giấy được chuyển đổi từ tài liệu lưu trữ số
- Điều 30. Nghiệp vụ lưu trữ tài liệu trên vật mang tin khác
- Điều 31. Phạm vi áp dụng nghiệp vụ lưu trữ tài liệu điện tử
- Điều 32. Tài liệu lưu trữ điện tử
- Điều 33. Tài liệu lưu trữ tạo lập dạng số
- Điều 34. Bản số hóa tài liệu lưu trữ
- Điều 35. Kho lưu trữ số
- Điều 36. Thu nộp, bảo quản, sử dụng tài liệu lưu trữ số và hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị
- Điều 37. Lưu trữ tài liệu lưu trữ điện tử khác
- Điều 38. Tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
- Điều 39. Trình tự, thủ tục công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
- Điều 40. Tài liệu lưu trữ được phát huy giá trị
- Điều 41. Hình thức phát huy giá trị tài liệu lưu trữ
- Điều 42. Công khai danh mục hồ sơ, tài liệu lưu trữ
- Điều 43. Công bố tài liệu lưu trữ
- Điều 44. Triển lãm, giới thiệu tài liệu lưu trữ và biên soạn, xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm lưu trữ
- Điều 45. Lồng ghép trong hoạt động của cơ sở giáo dục
- Điều 46. Các hình thức khác phát huy giá trị tài liệu lưu trữ
- Điều 47. Quản lý lưu trữ tư
- Điều 48. Chính sách của Nhà nước để phát triển lưu trữ tư
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài liệu lưu trữ tư
- Điều 50. Ký gửi tài liệu lưu trữ tư vào lưu trữ lịch sử
- Điều 51. Tặng cho Nhà nước tài liệu lưu trữ tư
- Điều 52. Tài liệu lưu trữ tư có giá trị đặc biệt
- Điều 53. Các hoạt động dịch vụ lưu trữ
- Điều 54. Phạm vi cung cấp dịch vụ lưu trữ của tổ chức, cá nhân
- Điều 55. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 56. Chứng chỉ hành nghề lưu trữ