Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001210.000.00.00.H05 |
Số quyết định: | 1591/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đường thủy nội địa |
Cấp thực hiện: | Cơ quan khác |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Cơ sở dạy nghề |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân có nhu cầu dự học kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề. |
Bước 2: | b) Giải quyết TTHC: Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: |
Bước 3: | - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, kiểm tra lấy CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; |
Bước 4: | - Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; |
Bước 5: | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, kiểm tra lấy CCCM; |
Bước 6: | - Cơ sở dạy nghề tổ chức kiểm tra và cấp CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ kiểm tra. |
Bước 7: | - Cá nhân khi dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. |
Điều kiện thực hiện:
a) Điều kiện chung: - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam. - Hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT). - Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT. - Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. b) Điều kiện cụ thể - Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên. - Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên. - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thuỷ thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư. - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba: + Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba; + Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng. - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba: + Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba; + Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thuỷ, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : Đồng 1. Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng: - Hạng nhất: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 120.000đ - Hạng nhì: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 100.000đ - Hạng ba: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 90.000đ - Hạng tư: + Lý thuyết tổng hợp: 70.000đ + Lý thuyết chuyên môn: Không có + Thực hành: 80.000đ 2. Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng - Hạng nhất: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 100.000đ - Nhạng nhì: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 70.000đ - Hạng ba: + Lý thuyết tổng hợp: 40.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 40.000đ + Thực hành: 60.000đ 3. Lệ phí: - Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000đ/ giấy. - Cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/giấy. - Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; chứng chỉ chuyên môn bằng công nghệ mới (bằng vật liệu PET): 135.000đ/giấy. |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Dịch vụ bưu chính | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : Đồng 1. Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng: - Hạng nhất: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 120.000đ - Hạng nhì: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 100.000đ - Hạng ba: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 90.000đ - Hạng tư: + Lý thuyết tổng hợp: 70.000đ + Lý thuyết chuyên môn: Không có + Thực hành: 80.000đ 2. Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng - Hạng nhất: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 100.000đ - Nhạng nhì: + Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ + Thực hành: 70.000đ - Hạng ba: + Lý thuyết tổng hợp: 40.000đ + Lý thuyết chuyên môn: 40.000đ + Thực hành: 60.000đ 3. Lệ phí: - Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000đ/ giấy. - Cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/giấy. - Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; chứng chỉ chuyên môn bằng công nghệ mới (bằng vật liệu PET): 135.000đ/giấy. |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị theo mẫu | Mẫu 6.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện kiểm tra tương ứng với loại CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691