Hệ thống pháp luật

đơn vị dịch vụ viễn thông

"đơn vị dịch vụ viễn thông" được hiểu như sau:

3. Đơn vị dịch vụ viễn thông bao gồm: a) Thời gian liên lạc là thời gian thuê bao gửi, nhận thông tin (thoại, dữ liệu, hình ảnh) khi sử dụng dịch vụ viễn thông. Đơn vị tính: phút hoặc giây. b) Lượng thông tin là số byte thông tin (dữ liệu, hình ảnh) thuê bao gửi, nhận qua mạng viễn thông khi sử dụng dịch vụ viễn thông. Đơn vị tính: Kbyte hoặc Mbyte. c) Gói thông tin là số lượng giao dịch thuê bao thực hiện qua mạng viễn thông khi sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm: - Số cuộc gọi (thoại). Đơn vị tính: cuộc gọi. - Số bản tin nhắn (SMS, MMS). Đơn vị tính: bản tin nhắn. - Số file (dữ liệu, hình ảnh). Đơn vị tính: file. d) Kênh thuê riêng tính theo tốc độ truyền thông tin. Đơn vị tính: kênh theo tốc độ truyền thông tin. đ) Đường truy nhập internet theo tốc độ tải thông tin. Đơn vị tính: đường truy nhập theo tốc độ tải thông tin. e) Các đơn vị dịch vụ viễn thông khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Nguồn: Khoản 3 Điều 3 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành