Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/2015/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 6 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Xét Tờ trình số: 45/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung chi: Thực hiện thống nhất theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

3. Mức chi: Mức chi đối với từng nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở phải thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu tài chính hiện hành theo hướng dẫn tại Điều 5

Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.

 Mức chi cụ thể đối với các khoản chi có tính chất đặc thù cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 5 và Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP như sau:

a) Chi xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật:

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi
(đơn vị tính 1.000 đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Xây dựng đề cương

1

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

960

840

600

2

Tổng hợp, hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.600

1.400

1.000

II

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

1

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.400

2.100

1.500

2

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

400

350

250

III

Tổ chức họp, tọa đàm, góp ý

1

Chủ trì

Người/buổi

200

140

100

2

Thành viên dự

Người/buổi

100

70

50

IV

Lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

350

250

V

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

1

Trường hợp thành lập Hội đồng xét duyệt

a

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

140

100

b

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

100

80

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100

70

50

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

300

200

150

e

Bài nhận xét của thành viên Hội đồng

Bài viết

200

150

100

2

Lấy ý kiến thẩm định trong trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt

Bài viết

400

350

250

VI

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

400

350

250

b) Chi thù lao cho báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (bao gồm cả thù lao soạn giáo án, bài giảng); thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật; Nếu được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù (theo Luật PBGDPL) được hưởng thêm 20% so với mức thu lao quy định dưới đây:

ĐVT: 1.000 đồng/buổi

STT

Đối tượng

Mức chi

1

Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên TW Đảng, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương.

1.000

2

Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: Giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sĩ khoa học.

800

3

Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sĩ; giảng viên chính

600

4

Giảng viên, báo cáo viên là Tỉnh ủy viên, Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, chuyên viên cao cấp và tương đương.

500

5

Giảng viên, báo cáo viên là Phó Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, chuyên viên chính, thạc sĩ.

450

6

Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên, giảng viên, báo cáo viên cấp huyện, thành phố.

300

7

Giảng viên, tuyên truyền viên cấp xã (nếu là Huyện ủy viên, Thành ủy viên thì hưởng như mức huyện, thành phố)

200

c) Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù (gồm cả biên soạn, biên tập, thẩm định):

Đơn vị tính 1.000 đồng

STT

Loại tài liệu

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Tờ gấp pháp luật

Tờ gấp hoàn thành

800

700

500

2

Tình huống giải đáp pháp luật

Tình huống

hoàn thành

240

210

150

3

Câu chuyện pháp luật

Câu chuyện hoàn thành

1.200

1.000

750

4

Tiểu phẩm pháp luật

Tiểu phẩm

hoàn thành

4.000

3.500

2.500

d) Chi tổ chức các hội thi, cuộc thi tìm hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật:

 Đơn vị tính 1.000 đồng

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Biên soạn đề thi, đáp án, thang điểm

người/ngày

750

500

350

2

Chi thù lao cho Ban Tổ chức

a

Trưởng ban

người/ngày

265

180

130

b

Phó Trưởng ban

người/ngày

250

170

120

c

Ủy viên, thư ký

người/ngày

210

140

100

d

Phục vụ

người/ngày

100

70

50

3

Chi thù lao cho Ban Giám khảo

a

Trưởng ban

người/ngày

300

210

150

b

Phó ban

người/ngày

275

190

130

c

Ủy viên, thư ký

người/ngày

210

140

100

d

Phục vụ

người/ngày

115

70

50

4

Các khoản chi trực tiếp khác phục vụ hội thi, cuộc thi

a

Thuê dẫn chương trình

người/ngày

1.600

1.400

1.000

b

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ hội thi, cuộc thi sân khấu

ngày

8.000

7.000

5.000

c

Thuê văn nghệ, diễn viên

người/ngày

240

210

150

5

Giải thưởng: Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức hội thi, cuộc thi để quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt mức chi tối đa quy định tại các điểm dưới đây

a

Giải nhất

Giải tập thể

8.000

7.000

5.000

Giải cá nhân

4.800

4.200

3.000

b

Giải nhì

Giải tập thể

5.600

4.900

3.500

Giải cá nhân

2.400

2.100

1.500

c

Giải ba

Giải tập thể

4.000

3.500

2.500

Giải cá nhân

1.600

1.400

1.000

d

Giải khuyến khích

Giải tập thể

2.400

2.100

1.500

Giải cá nhân

800

700

500

e

Giải phụ khác

Giải cá nhân

400

350

250

e) Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật:

Đơn vị tính 1.000 đồng

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo

Báo cáo

40

35

25

2

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện Chương trình, Đề án

Văn bản

40

35

25

3

Chi viết báo cáo

a

Báo cáo định kỳ hàng năm

Báo cáo

2.400

2.100

1.500

b

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

2.400

2.100

1.500

c

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

800

700

500

4. Đối với các nội dung khác có liên quan đến kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.

5. Việc lập dự toán và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản thi hành và hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT- BTC-BTP.

Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ phần I; điểm a mục 1, mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 phần II của phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 136/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa VIII, kỳ họp thứ 13 (Bất thường) thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng công báo tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH; CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tình;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 135/2015/NQ-HĐND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 135/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 16/06/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Trương Văn Sáu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/06/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản