Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 39/2011/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 13 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỘC LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THAM DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 40/TTr-SCT ngày 13/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mục đích

Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề (gọi tắt là doanh nghiệp) tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm, thương hiệu, tìm kiếm thị trường trong nước và nước ngoài, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và xuất khẩu, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp và quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cho lĩnh vực này.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nhóm hàng, mặt hàng khuyến khích tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, tham dự trực tiếp tại các hội chợ, triển lãm trong nước (trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh) và nước ngoài. Riêng các sản phẩm thuộc nhóm hàng đồ gỗ nội thất, thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

Các doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí tham dự hội chợ, triển lãm phải hội đủ các điều kiện sau:

1. Được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản.

2. Có báo cáo kết quả sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm.

3. Có chứng từ chi phí hợp pháp theo quy định của pháp luật.

4. Mỗi năm, mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí 01 lần tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và 01 lần tham dự hội chợ, triển lãm nước ngoài.

Điều 4. Mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

Mức hỗ trợ thực hiện bằng 50% mức chi thực tế nhưng tối đa không quá 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng)/01 doanh nghiệp khi tham dự hội chợ, triển lãm nước ngoài và 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)/01 doanh nghiệp khi tham dự hội chợ, triển lãm trong nước. Riêng đối với cơ sở sản xuất thuộc làng nghề mức hỗ trợ thực hiện bằng 100% mức chi thực tế nhưng tối đa không quá 100.000.000đ (một trăm triệu đồng)/01 cơ sở sản xuất khi tham dự hội chợ, triển lãm nước ngoài và 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng)/01 cơ sở sản xuất khi tham dự hội chợ, triển lãm trong nước.

Các khoản chi phí được hỗ trợ khi tham dự hội chợ, triển lãm gồm:

1. Chi phí thuê gian hàng hoặc mặt bằng;

2. Chi phí vận chuyển hàng mẫu (chỉ áp dụng cho 01 lượt đi)

Điều 5. Quy trình thực hiện

1. Trước khi tham dự hội chợ, triển lãm doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) trước 10 ngày làm việc kể từ ngày khai mạc hội chợ, triển lãm, kèm theo bản sao thư mời tham dự hội chợ, triển lãm; bản đăng ký (hợp đồng thuê gian hàng/mặt bằng); bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với cơ sở sản xuất (không phải là doanh nghiệp) thuộc làng nghề phải được UBND xã, phường, thị trấn nơi cơ sở sản xuất làng nghề hoạt động xác nhận.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ nêu trên của doanh nghiệp, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định các hồ sơ và nội dung cụ thể có liên quan trước khi trình UBND tỉnh xem xét cho phép doanh nghiệp tham dự hội chợ, triển lãm.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết thúc hội chợ, triển lãm, doanh nghiệp phải có báo cáo kết quả tham dự hội chợ, triển lãm bằng văn bản (theo mẫu báo cáo quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) cùng các chứng từ chi phí liên quan gửi đến Sở Tài chính để kiểm tra thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Công Thương làm đầu mối, hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia có hiệu quả các hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài và phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các hồ sơ thủ tục có liên quan và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành. Định kỳ sáu tháng một lần, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả và kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham dự hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài cho UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 113/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006; Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 và Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh.

Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

PHỤ LỤC I

DANH MỤC

Nhóm, mặt hàng được hỗ trợ kinh phí tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài

(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của UBND tỉnh)

1. Thủy hải sản; các sản phẩm chế biến từ thủy hải sản, nông sản.

2. Các sản phẩm thuộc nhóm đồ gỗ ngoại thất.

3. Sản phẩm đá granite thành phẩm.

4. Dược phẩm.

5. Hàng thủ công mỹ nghệ.

6. Sản phẩm may mặc.

7. Sản phẩm giày, dép.

8. Sản phẩm làm bằng da.

9. Sản phẩm cơ khí, điện tử, điện cơ và máy móc thiết bị.

10. Sản phẩm thuộc làng nghề./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 39/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Lê Hữu Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản