Điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007230 |
Số quyết định: | 2929/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ: - Nếu đồng ý điều chỉnh thì có Quyết định điều chỉnh (Mẫu D1-QĐĐC). - Nếu không đồng ý điều chỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phải có công văn trả lời cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nêu rõ lý do không điều chỉnh. * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Công văn thông báo điều chỉnh (Mẫu D2-CVTBĐC). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | a. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa) |
Bước 2: | b. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
Bước 3: | Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN lập hồ sơ theo đúng quy định. |
Bước 4: | Bước 2. Xử lý hồ sơ: - Trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ phải có văn bản điều chỉnh trong thời hạn 30 ngày làm việc (riêng trường hợp thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ là 05 ngày làm việc) kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ. Văn bản điều chỉnh thực hiện theo Mẫu D1-QĐĐC tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này. Văn bản điều chỉnh là một bộ phận của Hợp đồng đã ký. Trường hợp không đồng ý điều chỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phải có công văn trả lời cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nêu rõ lý do không điều chỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ điều chỉnh: Đối với trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ; điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ; điều chỉnh nội dung của nhiệm vụ theo phương thức khoán một phần (trừ trường hợp điều chỉnh nội dung có kèm theo điều chỉnh tổng kinh phí); thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ; các điều chỉnh khác. - Trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 07 ngày kể từ thời điểm nhận quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn theo Mẫu D2-CVTBĐC tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ để thông báo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh: Đối với trường hợp điều chỉnh nội dung có kèm theo điều chỉnh tổng kinh phí sự nghiệp khoa học; điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ; thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ. |
Điều kiện thực hiện:
* Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ - Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ chi được thực hiện 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ. Thời gian gia hạn không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên; không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp không theo quy định trên do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định. - Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc hợp đồng ít nhất 01 tháng. - Việc rút ngắn thời gian thực hiện chỉ được xem xét khi đã hoàn thành được ít nhất 2/3 nội dung của nhiệm vụ. * Điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ - Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Không được phép điều chỉnh. - Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán một phần: Việc điều chỉnh được xem xét sau khi có ý kiến của hội đồng tư vấn theo Mẫu C1-BBHĐTV tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập và ý kiến đồng thuận bằng văn bản của đơn vị đề xuất đặt hàng nhiệm vụ. * Điều chỉnh nội dung của nhiệm vụ - Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Thủ trưởng tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh nội dung nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm về quyết định điều chỉnh của mình. - Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán một phần: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc điều chỉnh nội dung đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên gia. Trường hợp điều chỉnh nội dung có kèm theo điều chỉnh tổng kinh phí sự nghiệp khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. * Điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ Việc điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 về quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. * Thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ - Việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau: + Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục; + Chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của nhiệm vụ (có văn bản đề nghị của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế); + Chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong, biệt tích trên 06 tháng; + Chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện công việc được giao; + Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc phải đình chỉ công tác. - Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. * Thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ - Chỉ thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể Tổ chức chủ trì nhiệm vụ. - Tổ chức chủ trì nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. * Điều chỉnh khác đối với các nhiệm vụ - Điều chỉnh, bổ sung cá nhân tham gia nghiên cứu: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động thay đổi cá nhân tham gia nghiên cứu để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt. Việc thay đổi cá nhân tham gia nghiên cứu phải có sự đồng thuận của người được bổ sung và người được thay thế. - Điều chỉnh khác đối với các nội dung không quy định tại Quy định này do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Riêng trường hợp thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ là 05 ngày làm việc. * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong thời hạn 07 ngày kể từ thời điểm nhận quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn theo Mẫu D2-CVTBĐC cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ để thông báo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Phí : Đồng không |
|
Trực tuyến | * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Riêng trường hợp thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ là 05 ngày làm việc. * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong thời hạn 07 ngày kể từ thời điểm nhận quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn theo Mẫu D2-CVTBĐC cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ để thông báo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Phí : Đồng không |
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần) |
Dịch vụ bưu chính | * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Riêng trường hợp thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ là 05 ngày làm việc. * Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong thời hạn 07 ngày kể từ thời điểm nhận quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn theo Mẫu D2-CVTBĐC cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ để thông báo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Phí : Đồng không |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Công văn đề nghị của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Ý kiến chuyên gia, biên bản họp hội đồng tư vấn (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Văn bản đồng ý điều chỉnh của đơn vị đề xuất đặt hàng trong trường hợp thay đổi tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Văn bản báo cáo đối với trường hợp điều chỉnh nội dung nhiệm vụ thực hiện pheo phương thức khoán một phần. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Văn bản đề nghị của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế đối với trường hợp thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
7. Văn bản đề nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ của Chủ nhiệm đối với trường hợp thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện công việc được giao. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
8. Quyết định về việc sát nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ trì nhiệm vụ đối với trường hợp thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
9. Tài liệu khác có liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2013/QH13 | Khoa học và công nghệ | 18-06-2013 | Quốc Hội |
08/2014/NĐ-CP | Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ | 27-01-2014 | Chính phủ |
04/2015/TT-BKHCN | Thông tư 04/2015/TT-BKHCN | 11-03-2015 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC | Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước | 30-12-2015 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
95/2014/NĐ-CP | Nghị định 95/2014/NĐ-CP | 17-10-2014 | |
4715/2016/QĐ-UBND | Quyết định 4715/2016/QĐ-UBND | 06-12-2016 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691