Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.003940.000.00.00.H02 |
Số quyết định: | 86/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đầu tư tại Việt nam |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Bước 2: | - Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xin ý kiến các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các đơn vị) có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh. |
Bước 3: | - Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị được xin ý kiến kiểm tra thực tế hiện tra dự án đề nghị điều chỉnh (nếu cần thiết). |
Bước 4: | - Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình. |
Bước 5: | - Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn xin ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương điều chỉnh dự án của Nhà đầu tư. |
Bước 6: | - Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với dự án không phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy), 05 ngày làm việc (Đối với dự án thuộc diện xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy), 07 ngày làm việc (Đối với dự án thuộc diện xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy) kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án và chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Bước 7: | - Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Điều kiện thực hiện:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau: - Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; - Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; - Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có). Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01/7/2015) và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 5 Điều 63 Nghị định 118/2016/NĐ-CP). Được UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - 22 ngày làm việc đối với các trường hợp không phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, BTV Tỉnh ủy; - 24 ngày làm việc đối với các trường hợp phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; - 26 ngày làm việc đối với các trường hợp phải xin ý kiến BTV Tỉnh ủy; | Lệ phí : 0 Đồng Không có |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
Trực tuyến | - 22 ngày làm việc đối với các trường hợp không phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, BTV Tỉnh ủy; - 24 ngày làm việc đối với các trường hợp phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; - 26 ngày làm việc đối với các trường hợp phải xin ý kiến BTV Tỉnh ủy; | Lệ phí : 0 Đồng Không có |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; | Mau I-6_TT16_Dieu chinh DA DT thuoc dien chap thuan CT.docx | Bản chính: 4 Bản sao: 0 |
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; | Mau I-8_TT16_BC tinh hinh thu hien DA DT.docx | Bản chính: 4 Bản sao: 0 |
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư; | Bản chính: 4 Bản sao: 0 |
|
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có). | Bản chính: 4 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
118/2015/NĐ-CP | Nghị định 118/2015/NĐ-CP | 12-11-2015 | Chính phủ |
16/2015/TT-BKHĐT | Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT | 18-11-2015 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
67/2014/QH13 | Luật 67/2014/QH13 -Đầu tư | 26-11-2014 | Quốc Hội |
244/2016/QĐ-UBND | Quyết định 244/2016/QĐ-UBND | 29-04-2016 | UBND tỉnh Bắc Giang |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691