- 1Law no. 51/2005/QH11 of November 29, 2005 on E-transactions
- 2Law No. 40/2009/QH12 of November 23, 2009, on medical examination and treatment
- 3Law No. 77/2006/QH11 of November 29, 2006, on physical training and sports
- 4Law No. 09/2017/QH14 dated June 19, 2017, on tourism
- 5Law No. 43/2019/QH14 dated June 14, 2019 Education
- 6Decree No. 136/2020/ND-CP dated November 24, 2020 on providing guidelines for a number of Articles of Law on Fire Prevention and Fighting and Law on Amendments to Law on Fire Prevention and Fighting
- 1Law No.24/2000/QH10 of December 09, 2000 on insurance business
- 2Law No: 61/2010/QH12 of November 24, 2010 admending and supplementing a number of article of the insurance business law
- 3Law No. 76/2015/QH13 dated June 19, 2015, Organizing The Government
- 4Law No. 42/2019/QH14 dated June 14, 2019 amendments of Law on Insurance Business and Law on Intellectual Property
- 5Law No. 47/2019/QH14 dated November 22, 2019 on amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này”.
3. Bổ sung điểm c sau điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:
“c) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận”.
4. Bổ sung Điều 7a sau Điều 7 như sau:
“Điều 7a. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;
b) Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
c) Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
d) Tài sản được bảo hiểm;
đ) Số tiền bảo hiểm;
e) Mức khấu trừ bảo hiểm;
g) Thời hạn bảo hiểm;
h) Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
i) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm;
k) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy được sử dụng như sau:
a) Hỗ trợ trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Chi cho nội dung này không vượt quá 65% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính.
b) Hỗ trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức phòng cháy, chữa cháy và bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Chi cho nội dung này không vượt quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính.
c) Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong các hoạt động sau: Điều tra nguyên nhân vụ cháy; bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy; giám sát việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ. Chi cho nội dung này không vượt quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính.
d) Hỗ trợ khen thưởng thành tích của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia, phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy. Chi cho nội dung này không vượt quá 5% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính”.
6. Bổ sung khoản 4 sau khoản 3 Điều 12 như sau:
“4. Ghi hạng nguy hiểm cháy, nổ đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E tại Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trên cơ sở xác định hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Lập và gửi các báo cáo đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định sau:
a) Báo cáo nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo nghiệp vụ năm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp.
Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành).
b) Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy: Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Công an báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
Thời gian chốt số liệu: Báo cáo 6 tháng đầu năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo); báo cáo năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo).
Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng năm); báo cáo năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 01 của năm tài chính kế tiếp).
Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công an (Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
c) Ngoài các báo cáo theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính trong các trường hợp sau: Báo cáo theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; báo cáo tổng kết, đánh giá để xây dựng cơ chế, chính sách; báo cáo khi có thông tin về việc vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và các báo cáo đột xuất khác để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường”.
8. Bổ sung Điều 15b sau Điều 15 như sau:
“Điều 15b. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
Xác định hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E của cơ sở sản xuất công nghiệp đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy”.
2. Thay thế, bãi bỏ một số phụ lục sau đây:
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2021.
2. Các hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có nội dung sửa đổi, bổ sung được quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
MỨC PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
I. MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:
STT | Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ | Mức khấu trừ (loại) | Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm (%) |
1 | Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên | M | 0,05 |
2 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
2.1 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,05 |
2.2 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,1 |
3 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên | M | 0,05 |
4 | Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên | M | 0,05 |
5 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
5.1 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar | N | 0,4 |
5.2 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp | M | 0,1 |
5.3 | Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung | M | 0,05 |
6 | Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
6.1 | Trung tâm thương mại | M | 0,06 |
6.2 | Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện ích | M | 0,08 |
6.3 | Nhà hàng, cửa hàng ăn uống | M | 0,15 |
6.4 | Chợ | N | 0,5 |
7 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên |
|
|
7.1 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,05 |
7.2 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,1 |
8 | Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên | M | 0,05 |
9 | Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên |
|
|
9.1 | Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà lưu trữ | M | 0,075 |
9.2 | Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợ | M | 0,12 |
10 | Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên | M | 0,075 |
11 | Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên | M | 0,06 |
12 | Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
12.1 | Ben cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới | M | 0,1 |
12.2 | Nhà ga đường sắt; công trình tàu điện ngầm | N | 0,12 |
12.3 | Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu | M | 0,08 |
12.4 | Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy | N | 0,15 |
13 | Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên | N | 0,12 |
14 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ | N | 0,5 |
15 | Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên |
|
|
15.1 | Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền | N | 0,35 |
15.2 | Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt | N | 0,3 |
16 | Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên |
|
|
16.1 | a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất gỗ, giầy, giấy) | N | 0,2 |
| Trong đó: |
|
|
| Nhà máy lưu hóa cao su | N | 0,2 |
| Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ | N | 0,2 |
| Sản xuất bao bì carton, bao bì công nghiệp | N | 0,2 |
| Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ) | N | 0,2 |
| Luyện quặng (trừ quặng sắt) | N | 0,2 |
| Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánh | N | 0,2 |
| Khai thác mỏ quặng kim loại các loại | N | 0,2 |
| Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán) | N | 0,2 |
| Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường) | N | 0,2 |
| Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường) | N | 0,2 |
| Xưởng dệt kim | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú | N | 0,2 |
| Nhuộm vải, in trên vải | N | 0,2 |
| Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay) | N | 0,2 |
| Xưởng xe, kéo sợi | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn | N | 0,2 |
| Nhà máy chỉ khâu | N | 0,2 |
| Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm | N | 0,2 |
| May đồ lót, đăng ten các loại | N | 0,2 |
| May quần áo các loại | N | 0,2 |
| Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc | N | 0,2 |
| Xưởng sản xuất dây chun | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất da thuộc | N | 0,2 |
| Sản xuất lụa, tơ tằm | N | 0,2 |
| Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp | N | 0,2 |
| Cơ sở chế biến bàn chải | N | 0,2 |
| Sản xuất sơn | N | 0,2 |
| Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp | N | 0,2 |
| Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn | N | 0,2 |
| Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng | N | 0,2 |
| Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh | N | 0,2 |
| Cơ sở sản xuất nút chai | N | 0,2 |
| Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩm | N | 0,2 |
| Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su | N | 0,2 |
| Xưởng sản xuất hoa giả | N | 0,2 |
| Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy) | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất mực in | N | 0,2 |
| Xưởng đóng sách | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá | N | 0,2 |
| Nhà máy làm phân trộn | N | 0,2 |
| Nhà máy đốt rác | N | 0,2 |
| Xưởng sơn | N | 0,2 |
| Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ) | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt) | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất pin | N | 0,2 |
| Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáo | N | 0,2 |
| Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa táng | N | 0,2 |
| Cơ sở sản xuất giấy ráp | N | 0,2 |
| b) Cơ sở sản xuất gỗ | N | 0,5 |
| Trong đó: |
|
|
| Nhà máy sản xuất than củi | N | 0,5 |
| Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗ | N | 0,5 |
| Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứa | N | 0,5 |
| Nhà máy sản xuất diêm, hương, vàng mã | N | 0,5 |
| Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loại | N | 0,5 |
| c) Cơ sở sản xuất giầy | N | 0,35 |
| d) Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy | N | 0,35 |
16.2 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E | M | 0,15 |
| Trong đó: |
|
|
| Nhà máy sản xuất sắt, thép | M | 0,15 |
| Nhà máy chế biến, gia công quặng khác | M | 0,15 |
| Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen | M | 0,15 |
| Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng) | M | 0,15 |
| Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấm | M | 0,15 |
| Xưởng phim, phòng in tráng phim | M | 0,15 |
| Sản xuất vật liệu phim ảnh | M | 0,15 |
| Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loại | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất, chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khác | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền | M | 0,15 |
| Nhà máy đường | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất bánh kẹo | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất dầu ăn | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữa | M | 0,15 |
| Xưởng mạch nha | M | 0,15 |
| Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ bia | M | 0,15 |
| Xưởng hàn, cắt | M | 0,15 |
| Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm... | M | 0,15 |
| Lò đúc | M | 0,15 |
| Nhà máy xi măng | M | 0,15 |
| Cơ sở sản xuất thiết bị điện | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác | M | 0,15 |
| Nhà máy xử lý nước | M | 0,15 |
| Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt) | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất máy lọc nước | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất đồng hồ | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất pin mặt trời | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện... các loại | M | 0,15 |
| Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng...), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loại | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất dược phẩm | M | 0,15 |
17 | Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên |
|
|
17.1 | Nhà máy nhiệt điện | N | 0,15 |
17.2 | Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác | N | 0,12 |
17.3 | Nhà máy điện gió, điện mặt trời nối trên mặt nước | N | 0,5 |
17.4 | Trạm biến áp trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên, đường dây truyền tải điện | N | 0,2 |
18 | Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
18.1 | Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ | N | 0,5 |
18.2 | Kho hàng hóa, vật tư cháy được (kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất) | N | 0,2 |
| Trong đó: |
|
|
| Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóa | N | 0,2 |
| Kho nhựa đường | N | 0,2 |
| Kho son | N | 0,2 |
| Kho chứa hóa chất | N | 0,2 |
| Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su | N | 0,2 |
| Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy | N | 0,2 |
| Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt | N | 0,2 |
| Kho giấy, bìa, bao bì | N | 0,2 |
| Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ | N | 0,2 |
| Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn | N | 0,2 |
| Kho ngành thuốc lá | N | 0,2 |
| Kho dược phẩm | N | 0,2 |
| Kho vật tư ngành ảnh | N | 0,2 |
| Kho hàng thiết bị điện, điện tử | N | 0,2 |
| Kho hàng nông sản | N | 0,2 |
| Kho lạnh | N | 0,2 |
| Kho vật liệu xây dựng | N | 0,2 |
18.3 | Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất) | M | 0,1 |
| Trong đó: |
|
|
| Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch cao | M | 0,1 |
| Kim loại, phụ tùng cơ khí | M | 0,1 |
| Dầu nhớt, mỡ bôi trơn | M | 0,1 |
| Nước khoáng và đồ uống các loại | M | 0,1 |
Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp = | Phí bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ |
x Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
365 (ngày) |
Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này.
Đối với Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E (nhóm 16): Trường hợp phân hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 16 nêu trên thì thực hiện theo Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục này.
3. Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
c) Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm | Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 | 4 |
Trên 2.000 đến 10.000 | 10 |
Trên 10.000 đến 50.000 | 20 |
Trên 50.000 đến 100.000 | 40 |
Trên 100.000 đến 200.000 | 60 |
Trên 200.000 | 100 |
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
BÁO CÁO DOANH THU, BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Kỳ báo cáo: Năm ...
Đơn vị tính: đồng
STT | Danh mục cơ sở (*) | Phí bảo hiểm | Bồi thường bảo hiểm | ||
Phí bảo niêm gốc | Phí bảo hiểm giữ lại | Bồi thường bảo hiểm gốc | Bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại | ||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo theo danh mục cơ sở nêu tại khoản 1 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm..../năm...
Đơn vị tính: đồng
STT | Chỉ tiêu báo cáo | Số tiền |
1 | Tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề |
|
2 | Số tiền phải nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính |
|
3 | Số tiền đã nộp 6 tháng đầu năm |
|
4 | Số tiền đã nộp 6 tháng cuối năm |
|
5 | Số tiền đã nộp cả năm |
|
6 | Số tiền còn phải nộp trong năm tài chính |
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Decree No. 97/2021/ND-CP dated November 08, 2021 on amendment to Decree No. 23/2018/ND-CP on compulsory fire and explosion insurance
- Số hiệu: 97/2021/ND-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/11/2021
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực