- 1Law No. 32/2001/QH10 of December 25, 2001 on organization of the Government
- 2Ordinance No. 44/2002/PL-UBTVQH10 of July 02, 2002 on handling of administrative violations
- 3Ordinance No. 04/2008/PL-UBTVQH12 of April 02, 2008 amending and supplementing a number of articles of The Ordinance on handling of administrative violations
- 4Law No. 23/2008/QH12 of November 13, 2008, on road traffic
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2011 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008 (sau đây gọi chung là Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 19 như sau:
“a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (nếu có quy định phải có những thiết bị đó) hoặc lắp thêm đèn chiếu sáng về phía sau xe.
b) Điều khiển xe không có còi.”
2. Bổ sung điểm d khoản 4 Điều 19 như sau:
“d) Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 36 như sau:
“d) Chở hàng vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường nhưng không có Giấy phép lưu hành hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 57 như sau:
“3. Đối với người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 24 Nghị định này, trong trường hợp điều khiển xe ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc không có Giấy phép lái xe hạng FC bị xử phạt kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
4. Đối với người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 8, điểm h khoản 2 Điều 10 Nghị định này, trong trường hợp đặt báo hiệu nguy hiểm không đúng quy định bị xử phạt kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.”
5. Bổ sung khoản 7 Điều 57 như sau:
“7. Về việc xử phạt đối với người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều 26, điểm d khoản 3 Điều 27 Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.”
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Decree No. 34/2010/ND-CP of April 02, 2010, sanction of administrative violations in the field of road transport
- 2Decree No. 71/2012/ND-CP of September 19, 2012, amendments and supplements to a number of articles of Decree No.34/2010/ND-CP of April 02, 2010 of the Government defining administrative sanctions in the field of road transport
- 3Decree No. 71/2012/ND-CP of September 19, 2012, amendments and supplements to a number of articles of Decree No.34/2010/ND-CP of April 02, 2010 of the Government defining administrative sanctions in the field of road transport
- 1Decree No. 93/2013/ND-CP of August 20, 2013, on sanction of administrative violation in the field of maritime and inland waterway transport
- 2Law No. 23/2008/QH12 of November 13, 2008, on road traffic
- 3Ordinance No. 04/2008/PL-UBTVQH12 of April 02, 2008 amending and supplementing a number of articles of The Ordinance on handling of administrative violations
- 4Ordinance No. 44/2002/PL-UBTVQH10 of July 02, 2002 on handling of administrative violations
- 5Law No. 32/2001/QH10 of December 25, 2001 on organization of the Government
Decree No. 33/2011/ND-CP of May 16, 2011, amending and supplementing a number of articles of the Government''s Decree No. 34/2010/ND-CP of April 2, 2010, on sanctioning of administrative violations in road traffic
- Số hiệu: 33/2011/ND-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2011
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2011
- Ngày hết hiệu lực: 10/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực