THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 910/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden đến năm 2025, có xét đến năm 2035 với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden phù hợp với Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững, củng cố công tác quốc phòng, an ninh và phải hài hòa lợi ích quốc gia, địa phương, doanh nghiệp và dân cư trong vùng khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden.
- Thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và các nguồn tài nguyên khác.
- Các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải áp dụng công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường, sử dụng tổng hợp và tiết kiệm tài nguyên, gắn liền với các cơ sở, dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken, molipden. Nghiên cứu thị trường thế giới để có thể nhập khẩu quặng vàng, đồng, niken, molipden sau năm 2025.
- Hạn chế các dự án khai thác, tuyển và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden quy mô nhỏ manh mún, thủ công, nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên, tiêu thụ năng lượng cao và gây ô nhiễm môi trường để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, đầu tư công nghệ hiện đại, đảm bảo yêu cầu về môi trường, sở hữu nhiều mỏ để chế biến sâu quặng vàng, đồng, niken, molipden ổn định và lâu dài.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát: Hoạt động thăm dò, khai, thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải bảo đảm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng tối đa nhu cầu nguyên liệu khoáng của nền kinh tế; không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng vàng, đồng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Thăm dò
+ Quặng vàng
ٜ Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành 03 đề án thăm dò mới và 15 đề án đã cấp phép thăm dò, với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 42,407 tấn vàng.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá triển vọng quặng vàng, phấn đấu hoàn thành 02 đề án cụ thể và 04 đến 06 đề án định hướng với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 9,8 tấn vàng.
+ Quặng đồng
. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành 07 đề án thăm dò mới và 07 đề án đã cấp phép thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 421,040 nghìn tấn đồng.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá triển vọng quặng đồng, phấn đấu hoàn thành từ 03 đến 05 đề án thăm dò mới với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 20 nghìn tấn đồng.
+ Quặng niken
. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 01 đề án thăm dò đã cấp phép tại tỉnh Cao Bằng và tiếp tục thăm dò nâng cấp trữ lượng mỏ niken Bản Phúc, tỉnh Sơn La với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 97 nghìn tấn niken (không tính đến niken trong thải mỏ crômit Cổ Định, tỉnh Thanh Hóa).
. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá triển vọng quặng niken, thăm dò nâng cấp, mở rộng các mỏ tại các tỉnh: Cao Bằng, Sơn La với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 50 nghìn tấn niken.
+ Quặng molipden
. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án đã cấp phép thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 12 nghìn tấn molipden.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá triển vọng quặng molipden, phấn đấu hoàn thành từ 01 đến 02 đề án thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 16,2 nghìn tấn molipden.
- Khai thác, tuyển quặng
+ Quặng vàng
. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 16 dự án đầu tư mới và 05 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên và Lâm Đồng. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 146,433 nghìn tấn tinh quặng vàng vào năm 2020 và 146,393 nghìn tấn tinh quặng vàng vào năm 2025.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành từ 01 đến 03 dự án đầu tư khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng mới. Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 121,643 tấn tinh quặng vàng.
+ Quặng đồng
. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 10 dự án đầu tư mới và 05 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng đồng trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Sơn La, Yên Bái, Điện Biên, Cao Bằng, Thái Nguyên. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 216 nghìn tấn tinh quặng đồng vào năm 2020 và 206 nghìn tấn tinh quặng đồng vào năm 2025.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 183 nghìn tấn tinh quặng đồng.
+ Quặng niken
. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới, 01 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng niken trên địa bàn các tỉnh: Sơn La, Cao Bằng. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 103 nghìn tấn tinh quặng niken vào năm 2020 và 118 nghìn tấn tinh quặng niken vào năm 2025.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 01 dự án đầu tư khai thác, tuyển (chế biến) quặng niken mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 113 nghìn tấn tinh quặng niken.
+ Quặng molipden
. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới khai thác, tuyển (chế biến) quặng molipden trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Phấn đấu sản lượng khai tuyển 1.500 tấn tinh quặng molipden đến 2025.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì và nâng sản lượng khai thác, tuyển (chế biến) quặng molipden đạt khoảng 2.000 tấn tinh quặng molipden.
- Chế biến
+ Quặng vàng
Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các dự án khai tuyển, luyện vàng hiện có; đầu tư mới 01 dự án tại tỉnh Nghệ An.
+ Quặng đồng
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các dự án luyện đồng hiện có và đầu tư mới 02 dự án luyện đồng tại tỉnh Lào Cai và tỉnh Thái Nguyên với mục tiêu đạt được 47.000 tấn đồng/năm vào năm 2025.
. Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì và mở rộng các dự án luyện đồng đã đầu tư.
+ Quặng niken
Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư và đưa vào hoạt động 02 nhà máy sản xuất sản phẩm niken với tổng sản lượng khoảng 8.000 - 11.000 tấn/năm.
+ Quặng molipden
Giai đoạn đến năm 2025: Sau khi có kết quả thăm dò chi tiết sẽ đầu tư ít nhất 01 dự án khai tuyển, sản xuất hợp chất hoặc chế biến sâu đối với khoáng sản này tại tỉnh Lào Cai.
3. Dự báo nhu cầu
Nhu cầu về vàng, đồng, niken và molipden kim loại (hoặc quy đổi) dự báo như sau:
TT | Chủng loại | Đơn vị tính | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 |
1 | Vàng (Au) | Tấn | 98 | 103 | 108 | 112 |
hay tinh quặng ≥ 40 g/t Au | Nghìn tấn | 2.450 | 2.575 | 2.700 | 2.800 | |
2 | Đồng (Cu) | Nghìn tấn | 156 | 196 | 255 | 330 |
hay tinh quặng ≥23 % Cu | Nghìn tấn | 678 | 852 | 1.109 | 1.435 | |
3 | Niken (Ni) | Tấn | 4.163 | 5.313 | 5.951 | 6.665 |
hay tinh quặng ≥ 8,5 % Ni | Tấn | 55.505 | 70.842 | 79.347 | 88.863 | |
4 | Molipden (Mo) | Tấn | 25 | 37 | 45 | 55 |
hay tinh quặng ≥ 20 % Mo | Tấn | 125 | 185 | 225 | 275 |
4. Quy hoạch phát triển
a) Trữ lượng và tài nguyên
Tổng trữ lượng và tài nguyên quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch thăm dò
- Quặng vàng
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 18 đề án thăm dò và thăm dò nâng cấp trữ lượng, trong đó hoàn thành 15 đề án đã cấp phép thăm dò tại các tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Lâm Đồng và cấp phép mới 03 đề án thăm dò tại các tỉnh: Yên Bái, Nghệ An và Phú Yên.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản vàng theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 02 đề án cụ thể và 4 đến 6 khu vực quặng vàng để thăm dò.
- Quặng đồng
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 14 đề án thăm dò, trong đó hoàn thành 07 đề án đã cấp phép thăm dò tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Điện Biên và cấp phép mới 07 đề án thăm dò tại các tỉnh: Lào Cai, Sơn La và Thanh Hóa.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản đồng theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 3 đến 5 khu vực quặng đồng để thăm dò.
- Quặng niken
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án thăm dò và thăm dò nâng cấp trữ lượng, trong đó 01 đề án đã cấp phép thăm dò tại tỉnh Cao Bằng, 01 đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng tại tỉnh Sơn La.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản niken theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 2 khu vực quặng niken để thăm dò.
- Quặng molipden
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án đã cấp phép thăm dò trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản molipden theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 1 đến 2 khu vực quặng molipden để thăm dò.
Danh mục các đề án thăm dò quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Quy hoạch khai thác, chế biến (tuyển).
- Quặng vàng
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 21 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng vàng, trong đó 05 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến tại các tỉnh: Lào Cai, Quảng Trị, Quảng Nam, Lâm Đồng và 16 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên và Lâm Đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Đầu tư mới 01 đến 03 dự án khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng mới trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Nghệ An, Quảng Nam hoặc Phú Yên. Duy trì và đẩy mạnh đầu tư khai thác, chế biến quặng vàng tại các cơ sở hiện có.
- Quặng đồng
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 15 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng đồng, trong đó 05 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến và thu hồi khoáng sản đi kèm tại các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Thái Nguyên và 10 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì các dự án khai thác, chế biến quặng đồng tại các tỉnh Lào Cai, Cao Bằng.
- Quặng niken
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 03 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng niken, trong đó 01 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến và thu hồi khoáng sản đi kèm tại tỉnh Sơn La và 02 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh Sơn La và Cao Bằng.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Đẩy mạnh đầu tư khai thác tại các tỉnh Sơn La, Cao Bằng; đầu tư mới 01 dự án tại tỉnh Thanh Hóa.
- Quặng molipden
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới, khai thác, chế biến (tuyển) quặng molipden tại tỉnh Lào Cai.
+ Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì, nâng sản lượng khai thác, chế biến (tuyển) quặng molipden tại tỉnh Lào Cai.
Danh mục các dự án đầu tư khai thác, chế biến (tuyển) quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
d) Quy hoạch chế biến sâu tinh quặng vàng, đồng, niken, molipden
- Quặng vàng
Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các cơ sở luyện vàng hiện có tại các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Trị, Lâm Đồng, Lào Cai và đầu tư 01 dự án mới tại tỉnh Nghệ An.
- Quặng đồng
+ Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư mới 02 dự án luyện đồng tại tỉnh Lào Cai và Thái Nguyên.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì các dự án đã đầu tư và bổ sung mở rộng dự án luyện đồng tại Lào Cai.
- Quặng niken
Giai đoạn 2026 - 2035: Nghiên cứu, đầu tư và đưa vào hoạt động Nhà máy luyện niken với công suất từ 7.000 - 10.000 tấn niken/năm tại tỉnh Sơn La và Nhà máy sản xuất muối sunphat hoặc clorua hoặc hydroxit niken với công suất 1.000 tấn/năm tại tỉnh Thanh Hóa.
- Quặng molipden:
Giai đoạn đến năm 2025: Dự kiến đầu tư 01 cơ sở chế biến sản phẩm trung gian hoặc feromolipden tùy thuộc vào kết quả thăm dò chi tiết mỏ molipden Ô Quy Hồ và Kin Tchang Hồ, tỉnh Lào Cai.
Danh mục các dự án chế biến tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
đ) Quy hoạch sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden
- Không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng vàng, đồng.
- Các dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải gắn với các cơ sở sử dụng cụ thể theo quy hoạch.
5. Vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động thăm dò, khai thác và chế quặng vàng đồng, niken, molipden giai đoạn đến năm 2025 có xét đến năm 2035 đối với từng loại quặng như sau: Quặng vàng khoảng 3.795 tỷ đồng, quặng đồng khoảng 2.830,5 tỷ đồng, quặng niken khoảng 2.151 tỷ đồng và molipden khoảng 620,4 tỷ đồng.
- Nguồn vốn dự kiến:
+ Vốn cho lập, điều chỉnh Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden: Nguồn ngân sách nhà nước.
+ Vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden: Nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chi tiết về nhu cầu vốn đầu tư tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
6. Các giải pháp và cơ chế chính sách
a) Giải pháp
- Về quản lý tài nguyên:
+ Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò và đánh giá tài nguyên trữ lượng. Làm tốt công tác báo cáo thống kê, công khai các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên quặng vàng, đồng, niken và molipden phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài nguyên.
+ Ưu tiên cấp phép khai thác đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken và molipden hiện đã và đang đầu tư.
- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế: Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trong khai thác, tuyển quặng và chế biến quặng vàng, đồng, niken và molipden nhằm giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến quặng niken, molipden; thu hồi tối đa kim loại đồng, vàng, niken.
- Về huy động vốn đầu tư: Phát huy nội lực, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần, liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.
- Về quản lý nhà nước:
+ Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến sau cấp phép.
+ Hoàn thiện, bổ sung các chính sách pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án chế biến sâu kim loại vàng, đồng, niken và molipden. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động.
+ Công bố công khai tọa độ ranh giới các dự án quy hoạch quặng vàng, đồng, niken và molipden. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quặng vàng, đồng, niken và molipden quốc gia.
+ Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.
b) Các cơ chế, chính sách
- Về khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken và molipden: Khuyến khích việc sáp nhập các mỏ quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu phát triển thành các dự án có quy mô đủ lớn, công nghệ hiện đại.
- Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng vàng, đồng, niken và molipden được khai thác.
- Về khoa học và công nghệ: Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả quặng niken, molipden.
- Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.
- Có chính sách hợp lý đối với người dân bị thu hồi đất ở, đất sản xuất.
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng vàng, đồng, niken, molipden; phối hợp với các bộ, địa phương xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden tuân thủ theo Quy hoạch.
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden tại các vùng có triển vọng như Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên, đặc biệt là vùng có tiềm năng khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden phân bố ở phần sâu. Rà soát, chỉ đạo chủ đầu tư các dự án khẩn trương thực hiện công tác đánh giá, thăm dò các mỏ quặng vàng, đồng, niken, molipden đã cấp phép khai thác nhưng chưa được thăm dò tuân thủ theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khoanh định, bổ sung các khu vực quặng vàng, đồng, niken, molipden chưa huy động trong Quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, đảm bảo dự án khai thác, chế biến (tuyển) sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn, lao động, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo nguyên liệu ổn định, lâu dài cho dự án chế biến sâu (luyện đồng, vàng, niken).
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden; chia sẻ thông tin về hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden của các doanh nghiệp sau cấp phép.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng vàng, đồng, niken, molipden cùng các hoạt động liên quan.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quản lý về hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị chế biến khoáng sản molipden, niken; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, đồng bộ thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden.
4. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng, đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung, khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden nói riêng.
5. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả các dự án trong Quy hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden trên địa bàn; thúc đẩy việc đầu tư các dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken, molipden đúng tiến độ quy hoạch, đạt hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản quặng vàng, đồng, niken, molipden trên địa bàn; ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác xuất khẩu; khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
TỔNG TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quặng vàng
TT | Tên tỉnh (số mỏ) | Cộng | Quặng vàng gốc (kg) | Quặng vàng sa khoáng (kg) | ||||
Trữ lượng | Tài nguyên | TN dự báo | Trữ lượng | Tài nguyên | TN dự báo | |||
I | Vùng Đông Bắc | 56.966,96 | 17.151,90 | 13.632,64 | 17.203,53 | 392,00 | 6.086,89 | 2.500,00 |
1 | Thái Nguyên (13) | 35.398,47 | 16.965,00 | 12.504,58 | 2.424,00 | 392,00 | 3.112,89 | 0,00 |
2 | Bắc Kạn (6) | 7.911,54 | 126,00 | 487,76 | 2.062,78 | 0,00 | 2.735,00 | 2.500,00 |
3 | Tuyên Quang (2) | 11.410,00 | 0,00 | 0,00 | 11.410,00 |
|
|
|
4 | Cao Bằng (3) | 815,95 | 26,00 | 83,00 | 706,95 |
| - |
|
5 | Lạng Sơn (2) | 1.192,00 | 34,90 | 557,30 | 599,80 |
| - |
|
6 | Bắc Giang (1) | 239 |
|
|
|
| 239 |
|
II | Vùng Tây Bắc | 62.503,50 | 44.193,35 | 8.576,30 | 6.503,85 | 31,00 | 949,00 | 2.250,00 |
7 | Sơn La (1) | 1.014,00 |
| - | - | 0,00 | 282,00 | 732,00 |
8 | Hòa Bình (8) | 7.110,82 |
| 2.756,15 | 2.710,67 | 31,00 | 225,00 | 1.388,00 |
9 | Điện Biên (2) | 80,00 |
| 80,00 | - |
|
|
|
10 | Lào Cai (6) | 51.768,45 | 44.193,35 | 5.075,10 | 2.500,00 |
|
|
|
11 | Lai Châu (5) | 1.009,25 |
| 234,06 | 775,19 |
|
| - |
12 | Hà Giang (1) | 572,00 |
|
|
|
| 442,00 | 130,00 |
13 | Yên Bái (1) | 948,98 |
| 430,99 | 517,99 |
|
|
|
III | Vùng Bắc Trung Bộ | 58.214,40 | 1.876,47 | 18.802,25 | 36.168,42 | 262,95 | 663,56 | 440,75 |
14 | Thanh Hóa (2) | 774,00 |
|
|
|
| 359,00 | 415,00 |
15 | Nghệ An (7) | 11.137,97 | 728,79 | 1.216,25 | 8.625,42 | 262,95 | 304,56 |
|
16 | Hà Tĩnh (1) | 5.628,00 | 0,00 | 1.400,00 | 4.228,00 |
|
|
|
17 | Quảng Bình (3) | 20.032,00 | 453,00 | 2.498,00 | 17.081,00 |
|
|
|
18 | Quảng Trị (7) | 11.399,43 | 694,68 | 10.654,00 | 25,00 | 0,00 | 0,00 | 25,75 |
19 | Thừa Thiên Huế (1) | 9.243,00 | 0,00 | 3.034,00 | 6.209,00 |
|
|
|
IV | Vùng Trung Trung Bộ | 108.827,37 | 11.557,08 | 31.363,16 | 65.649,10 | 24,03 | 139,00 | 95,00 |
20 | Quảng Nam (34) | 91.934,97 | 10.756,08 | 22.578,56 | 58.342,30 | 24,03 | 139,00 | 95,00 |
21 | Đà Nẵng (1) | 43,60 | 0,00 | 43,60 | 0,00 |
|
|
|
22 | Bình Định (4) | 5.157,00 | 0,00 | 2.647,00 | 2.510,00 |
|
|
|
23 | Phú Yên (3) | 11.691,80 | 801,00 | 6.094,00 | 4.796,80 |
|
|
|
V | Vùng Tây Nguyên | 7.509,33 | 3.105,58 | 1.346,55 | 2.802,00 | 197,50 | 10,70 | 47,00 |
24 | Kon Tum (17) | 5.140,63 | 2.407,58 | 134,55 | 2.503,00 | 95,50 |
|
|
25 | Lâm Đồng (2) | 2.028,70 | 698,00 | 1.052,00 | 119,00 | 102,00 | 10,70 | 47,00 |
26 | Gia Lai (1) | 340,00 | 0,00 | 160,00 | 180,00 |
|
|
|
| Tổng cộng | 294.021,56 | 77.884,38 | 73.720,90 | 128.326,90 | 907,48 | 7.849,15 | 5.332,75 |
2. Quặng đồng
TT | Tên tỉnh (số mỏ) | Cộng (tấn kim loại Cu) | Quặng đồng (tấn kim loại Cu) | ||
Trữ lượng | Tài nguyên | TN dự báo | |||
1 | Lào Cai (6) | 845.672,06 | 355.189,74 | 462.482,32 | 28.000,00 |
2 | Yên Bái (3) | 321.432,72 | 21.014,56 | 108.241,16 | 192.177,00 |
3 | Sơn La (19) | 305.405,45 | 35.664,00 | 134.345,45 | 135.396,00 |
4 | Lai Châu (6) | 4.968,19 | 3.233,19 | 1.325,00 | 410,00 |
5 | Bắc Giang (2) | 2.497,38 | 0,00 | 2.102,76 | 394,62 |
6 | Hòa Bình (1) | 2.683,00 | 2.203,00 | 480,00 | 0,00 |
7 | Điện Biên (1) | 9.832,00 | 6.198,00 | 0,00 | 3.634,00 |
8 | Thanh Hóa (1) | 7.361,39 | 0,00 | 1.132,52 | 6.228,87 |
9 | Thái Nguyên (3) | 198.168,00 | 0,00 | 153.813,00 | 44.355,00 |
10 | Cao Bằng (3) | 62.782,10 | 0,00 | 58.841,10 | 3.941,00 |
11 | Bắc Kạn (1) | 1.080,00 | 0,00 | 1.080,00 | 0,00 |
12 | Quảng Nam (1) | 112.500,00 | 17.500,00 | 60.000,00 | 35.000,00 |
| Tổng cộng | 1.874.382,29 | 441.002,49 | 983.843,31 | 449.536,49 |
3. Quặng niken
TT | Tên tỉnh (số mỏ) | Quặng NK niken (ngàn tấn NK) | Cộng (tấn kim loại Ni) | Quặng niken (tấn kim loại Ni) | ||
Trữ lượng | Tài nguyên | TN dự báo | ||||
I | Sơn La (2) | 76.862 | 420.523 | 83.027 | 337.496 |
|
1 | Mỏ Niken Bản Phúc xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên | 76.171 | 403.055 | 65.559 | 337.496 |
|
2 | Thăm dò nâng cấp Bản Phúc (Ni) | 476 | 12.040 | 12.040 |
|
|
3 | Niken - Đồng Tạ Khoa Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và Tà Hộc, huyện Mai Sơn | 215 | 5.428 | 5.428 |
|
|
II | Cao Bằng (2) | 22.102 | 133.677 | 73.389 | 60.288 |
|
1 | Mỏ Niken - Đồng Suối Củn xã Ngũ Lão - Quang Trung huyện Hòa An, phường Sông Bằng | 7.843 | 52.548 | 52.548 |
|
|
2 | Niken - Đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An | 14.259 | 81.129 | 20.841 | 60.288 |
|
III | Thanh Hóa (1) | 93.512 | 3.067.020 |
| 3.067.020 |
|
1 | Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định | 93.512 | 3.067.020 |
| 3.067.020 |
|
| Tổng cộng | 192.475.916 | 3.631.080 | 156.416 | 3.474.664 |
|
4. Quặng molipden
TT | Tên tỉnh, tên mỏ | Quặng NK molipden (tấn NK) | Cộng (tấn kim loại Mo) | Quặng molipden (tấn kim loại Mo) | ||
Trữ lượng | Tài nguyên | TN dự báo | ||||
|
|
|
|
|
|
|
I | Lào Cai | 18.548.474,57 | 28.208 | 7.000 | 21.208 |
|
1 | Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát | 9.933.775,00 | 13.200 |
| 13.200 |
|
2 | Ô Quy Hồ, xã Lao Chải, huyện Sa Pa | 8.609.271,00 | 15.000 | 7.000 | 8.000 |
|
3 | Molipden Bản Khoang, xã Bản Khoang, huyện Sa Pa | 1.428,57 | 2 |
| 2 |
|
4 | Tây Nam Ô Quy Hồ xã Lao Chải, huyện Sa Pa | 4.000,00 | 6 |
| 6 |
|
II | An Giang | 34.782,61 | 400 | 400 | 0 | 0 |
1 | Núi Sam, Châu Đốc | 34.782,61 | 400 | 400 |
|
|
| Tổng cộng | 18.583.257,18 | 28.608 | 7.400 | 21.208 |
|
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quặng vàng
Đơn vị tính: kg (Au)
TT | Tên tỉnh, tên địa danh mỏ (dự án) | Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122 | |
Đến 2025 | 2026 - 2035 | ||
I | Yên Bái |
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
a | Xã Minh Chuẩn và xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên | 3.000 |
|
II | Lào Cai |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai | 2.800 |
|
III | Lai Châu |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè | 800 |
|
b | Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường | 800 |
|
IV | Nghệ An |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương | 881 |
|
b | Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu | 2.248 |
|
c | Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong | 764 |
|
d | Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương | 1.800 |
|
đ | Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương | 1.100 |
|
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
a | Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong | 2.000 |
|
V | Quảng Trị |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông | 1.500 |
|
b | Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông | 916 |
|
VI | Thừa Thiên Huế |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới | 6.000 |
|
VII | Quảng Nam |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My | 500 |
|
b | Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn | 13.000 |
|
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
a | Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My |
| 3.300 |
b | Phước Hiệp, huyện Phước Sơn |
| 4.500 |
VIII | Phú Yên |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa | 737 |
|
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
a | Hòn Mò O, huyện Sông Hinh | 2.959 |
|
IX | Lâm Đồng |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng | 602 |
|
b | Sau năm 2025, thực hiện 4 đến 6 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Quảng Nam |
| 2.000 |
| Tổng cộng | 42.407 | 9.800 |
2. Quặng đồng
Đơn vị tính: tấn (Cu)
TT | Tên tỉnh, tên vị trí khu vực mỏ (dự án) | Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122 | |
Đến 2025 | 2026 - 2035 | ||
I | Yên Bái |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn | 5.098 |
|
II | Lào Cai |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát | 76.121 |
|
b | Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát | 8.566 |
|
c | Mỏ quặng Đồng Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát | 28.000 |
|
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
a | Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát | 25.000 |
|
b | Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát | 20.000 |
|
c | Phần sâu mỏ đồng Sin Quyền, xã Bản Vược và xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát | 120.000 |
|
d | Phần sâu mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát | 30.000 |
|
đ | Phần sâu mỏ đồng Tả Phời, thành phố Lào Cai | 50.000 |
|
III | Cao Bằng |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An | 9.515 |
|
IV | Sơn La |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn | 27.200 |
|
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
a | Vùng Thuận Châu | 4.575 |
|
V | Điện Biên |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Khu vực Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà | 9.832 |
|
VI | Thanh Hóa |
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
a | Các xã: Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, huyện Lang Chánh | 7.133 |
|
b | Sau năm 2025, thực hiện 3 đến 5 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc |
| 20.000 |
| Tổng cộng | 421.040 | 20.000 |
3. Quặng niken
Đơn vị tính: tấn (Ni)
TT | Tên tỉnh, tên vị trí khu vực mỏ (dự án) | Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122 | |
Đến 2025 | 2026 - 2035 | ||
I | Sơn La |
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
a | Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn | 7.000 |
|
b | Nâng cấp mỏ niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên | 35.000 |
|
II | Cao Bằng |
|
|
1 | Dự án đã cấp phép |
|
|
a | Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An | 55.000 |
|
b | Sau năm 2025, thực hiện 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại Cao Bằng, Sơn La; tận thu niken trong quặng crômit tại tỉnh Thanh Hóa |
| 50.000 |
| Tổng cộng | 97.000 | 50.000 |
4. Quặng molipden
TT | Tên dự án | Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122 | |
Đến 2025 | 2026 - 2035 | ||
I | Lào Cai |
|
|
1 | Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát | 5.000 |
|
2 | Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa | 7.000 |
|
3 | Sau năm 2025, thực hiện 1 đến 2 đề án thăm dò tại tỉnh Lào Cai |
| 16.200 |
| Tổng cộng | 12.000 | 16.200 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quặng vàng
TT | Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng vàng | Thời hạn khai thác (năm) | Trữ lượng huy động (tấn NK) | Trữ lượng huy động (kg Au) | Công suất thiết kế (tấn QNK/năm) | Các hộ tiêu thụ dự kiến | ||
Đến 2020 | 2021 - 2025 | 2026 - 2035 | ||||||
* | UBND các tỉnh đã cấp phép |
| 1.766.712 | 4.285 | 1.042.866 | 723.846 | - |
|
* | Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép |
| 9.128.776 | 32.763 | 969.161 | 1.078.446 | 588.691 |
|
I | Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên |
| 1.633.356 | 2.500 | 163.336 | 163.336 | 163.336 | Luyện vàng Yên Bái |
II | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
|
a | Mỏ Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn Bàn | 5 | 157.002 | 1.151 | 31.400 |
|
| Luyện vàng Lào Cai |
b | Sa Phìn, xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 10 | 241.052 | 1.290 | 24.105 | 24.105 |
| |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai | 10 | 541.053 | 2.000 | 54.105 | 54.105 | 54.105 | |
III | Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Nậm Kha Á, xã Mù Cả, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè | 3 | 93.356 | 103 | 31.119 | 31.119 |
| Luyện vàng Lai Châu |
b | Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè | 5 | 233.357 | 300 | 46.671 | 46.671 |
| |
c | Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường | 5 | 253.358 | 300 | 50.672 | 50.672 |
| |
IV | Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương | 7 | 365.063 | 381 | 52.152 | 52.152 |
| Luyện vàng Nghệ An |
b | Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu | 5 | 265.500 | 348 | 53.100 | 53.100 |
| |
c | Khu vực xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong | 3 | 165.500 | 264 | 55.167 | 55.167 |
| |
d | Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương | 7 | 365.500 | 500 | 52.214 | 52.214 |
| |
đ | Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương | 5 | 265.500 | 300 | 53.100 | 53.100 |
| |
V | Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
|
a | A Pey A, xã A Bung, huyện Đăk Rông, tỉnh Quảng Trị | 7 | 96.577 | 319 | 17.000 | 17.000 |
| Luyện vàng Quảng Trị |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông | 5 | 296.577 | 1.000 | 59.315 |
|
| |
b | Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông | 5 | 125.577 | 416 | 25.115 | 25.115 |
| |
VI | Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
| |
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới | 10 | 506.667 | 2.000 | 50.667 | 50.667 | 50.667 | |
VII | Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
|
a | Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn | 5 | 478.486 | 4.797,60 | 100.000 | 100.000 |
| Luyện vàng Phước Sơn |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My | 2 | 186.000 | 300 |
|
| 100.000 | |
b | Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn | 12,5 | 2.500.000 | 13.000 |
| 200.000 | 200.000 | |
VIII | Phú Yên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| Luyện vàng Trà Năng |
a | Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa | 5 | 146.700 | 237 | 29.340 | 29.340 |
| |
IX | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
| |
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
| |
a | Xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng | 12 | 83.664 | 698 | 7.690 | 7.690 | 7.690 | |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng | 10 | 128.931 | 558 | 12.893 | 12.893 | 12.893 | |
| Tổng cộng |
| 10.895.488 | 37.048 | 2.012.027 | 1.802.292 | 588.691 |
|
2. Quặng đồng
TT | Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng đồng | Thời hạn khai thác (năm) | Trữ lượng huy động (tấn NK) | Trữ lượng huy động (tấn kim loại) | Công suất thiết kế (tấn QNK/năm) | Các hộ tiêu thụ dự kiến | ||
Đến 2020 | 2021 - 2025 | 2026 - 2035 | ||||||
* | UBND các tỉnh đã cấp phép |
| 3.314.681 | 24.143 | 1.966.939 | 783.705 | 389.717 |
|
* | Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép |
| 178.315.987 | 1.048.407 | 3.041.276 | 5.429.211 | 4.496.856 |
|
I | Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
|
a | Khu vực Khe Cam, xã An Lương, huyện Văn Chấn | 23 | 2.144.000 | 18.917 | 84.355 | 84.355 |
| Luyện đồng Yên Bái |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn | 3 | 243.246 | 2.098 | 17.303 |
|
| |
II | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
|
a | Mỏ Sin Quyền, xã Bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát | 24 | 21.964.000 | 253.728 | 1.200.000 |
|
| Nhà máy luyện đồng Tằng Lỏong và Nhà máy luyện đồng Bản Qua |
b | Khu vực Tả Phời, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai | 13 | 11.002.717 | 99.190 | 891.618 | 891.618 | 891.618 | |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Mỏ Sin Quyền, xã Bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát (dự án mở rộng nâng công suất mỏ đồng Sin Quyền) | 12 | 38.286.594 | 370.901 |
| 2.500.000 | 2.500.000 | |
b | Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát | 15 | 5.154.210 | 39.104 |
| 351.497 | 351.497 | |
c | Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát | 8 | 1.259.706 | 8.566 |
| 251.941 | 251.941 | |
d | Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát | 7 | 1.875.000 | 15.000 | 375.000 | 375.000 |
| |
đ | Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát | 11 | 2.570.000 | 20.000 |
| 250.000 | 250.000 | |
e | Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát | 12 | 2.850.000 | 25.000 |
| 250.000 | 250.000 | |
III | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đồng thu hồi từ mỏ quặng niken-đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An | 8 | 5.025.000 | 5.574 |
| 1.800 | 1.800 | Luyện đồng Thái Nguyên |
IV | Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đồng thu hồi từ mỏ niken Bản Phúc thuộc xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên | 7 | 2.984.577 | 27.623 | 360.000 | 360.000 |
| Luyện đồng Phù Yên, Sơn La |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Đồng thu hồi từ Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn | 5 | 215.000 | 5.200 | 43.000 | 43.000 |
| |
V | Điện Biên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà |
| 521.937 | 6.198 | 35.000 | 35.000 |
| Luyện đồng Lai Châu |
VI | Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đồng thu hồi từ mỏ đa kim Núi Pháo thuộc xã Hà Thượng và Hùng Sơn và Tân Linh, huyện Đại Từ | 17,5 | 82.220.000 | 151.308 | 35.000 | 35.000 |
| Luyện đồng Thái Nguyên |
| Tổng cộng |
| 181.630.668 | 1.072.550 | 5.008.215 | 6.212.916 | 4.886.573 |
|
3. Quặng niken
TT | Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng niken | Thời hạn giấy phép (năm) | Trữ lượng huy động (tấn NK) | Trữ lượng huy động (tấn Ni) | Công suất thiết kế (tấn QNK/năm) | Các hộ tiêu thụ dự kiến | ||
Đến 2020 | 2021 - 2025 | 2026 - 2035 | ||||||
* | UBND các tỉnh đã cấp phép |
| 7.842.916 | 52.548 | 280.000 | 280.000 | 280.000 |
|
* | Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép |
| 13.236.457 | 125.565 | 1.003.000 | 1.203.000 | 1.203.000 |
|
I | Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
|
a | Mỏ Niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên | 7 | 2.984.577 | 77.599,00 | 360.000 | 360.000 | 360.000 | Nhà máy luyện niken 7.000 - 10.000 tấn/năm |
2 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn | 5 | 2.150.000 | 5.428,00 | 43.000 | 43.000 | 43.000 | |
II | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
| |
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
| |
a | Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An. | 8 | 5.025.000 | 25.000 | 600.000 | 600.000 | 600.000 | |
III | Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định | 10 | 3.076.880 | 17.538 |
|
| 200.000 | Dự án sản xuất sunphat niken 1.000 tấn/năm |
| Tổng cộng |
| 21.079.373 | 178.113 | 1.283.000 | 1.283.000 | 1.483.000 |
|
4. Quặng molipden
TT | Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng molipden | Thời hạn giấy phép (năm) | Trữ lượng huy động (tấn NK) | Trữ lượng huy động (tấn Mo) | Công suất thiết kế (tấn QNK/năm) | Các hộ tiêu thụ dự kiến | ||
Đến 2020 | 2021 - 2025 | 2026 - 2035 | ||||||
I | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát | 17 | 2.941.176 | 5.000 | 0 | 200.000 | 200.000 | Hợp chất hoặc feromolipden |
b | Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa | 17 | 5.185.185 | 7.000 | 0 | 280.000 | 280.000 | |
| Tổng cộng |
| 8.126.362 | 12.000 | 0 | 480.000 | 480.000 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quặng vàng
TT | Tên các dự án | Tên tỉnh | Công suất thiết kế (kg/năm) | ||
Năm 2020 | Đến 2025 | 2026 - 2035 | |||
I | Nhà máy luyện vàng hiện có |
|
|
|
|
1 | Luyện vàng Phước Sơn | Quảng Nam | 1.500 | 1.500 |
|
2 | Luyện vàng Bồng Miêu | 1.000 | 1.000 |
| |
3 | Luyện vàng Trà Năng | Lâm Đồng | 50 | 50 |
|
4 | Luyện vàng A Pey A | Quảng Trị | 30 | 30 |
|
5 | Luyện vàng Minh Lương, Sa Phìn | Lào Cai | 500 | 500 |
|
6 | Luyện vàng Tà Phời | 500 | 1.500 |
| |
II | Các dự án đầu tư mới |
|
|
|
|
1 | Luyện vàng Nghệ An | Nghệ An |
| 200 |
|
| Tổng cộng |
| 3.580 | 4.780 |
|
2. Quặng đồng
TT | Tên các dự án | Tên tỉnh | Công suất thiết kế (tấn/năm) | ||
Năm 2020 | Đến 2025 | 2026 - 2035 | |||
I | Nhà máy luyện đồng hiện có |
|
|
|
|
1 | Luyện đồng Tằng Loỏng | Lào Cai | 10.000 | 10.000 |
|
2 | Luyện đồng Tập đoàn Á Cường | Bắc Giang | 1.000 | 1.000 |
|
3 | Luyện đồng Công ty cổ phần đầu tư và khoáng sản Tây Bắc | Sơn La | 1.000 | 1.000 |
|
4 | Luyện đồng Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc | 5.000 | 5.000 |
| |
5 | Luyện đồng Yên Bái | Yên Bái | 5.000 | 5.000 |
|
II | Các dự án đầu tư mới |
|
|
|
|
1 | Luyện đồng Bản Qua | Lào Cai | 20.000 | 20.000 |
|
2 | Luyện đồng Thái Nguyên | Thái Nguyên |
| 5.000 |
|
| Tổng cộng |
| 42.000 | 47.000 |
|
3. Quặng niken
TT | Tên các dự án | Tên tỉnh | Công suất thiết kế (tấn/năm) | ||
Năm 2020 | Đến 2025 | 2026 - 2035 | |||
I | Các dự án đầu tư mới |
|
|
|
|
1 | Nhà máy sản xuất sản phẩm niken và thu hồi các sản phẩm đi kèm | Sơn La | - | - | 7.000-10.000 |
2 | Nhà máy sản xuất muối sunphat hoặc clorua hoặc hydroxit niken tại Thanh Hóa | Thanh Hóa | - | - | 1.000 |
| Tổng cộng |
|
|
| 8.000-11.000 |
4. Quặng molipden
TT | Tên dự án chế biến | Tên tỉnh | Công suất thiết kế (tấn/năm) | ||
Năm 2020 | Đến 2025 | 2026 - 2035 | |||
I | Các dự án đầu tư mới |
|
|
|
|
1 | Sản xuất (NH4)2MoO4 (hoặc luyện feromolipden) | Lào cai | - | 20 | 40 |
| Tổng cộng |
|
| 20 | 40 |
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quặng vàng
TT | Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến | Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng) | Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng) | ||
Đến 2025 | 2026-2035 | Đến 2025 | 2026-2035 | ||
I | Yên Bái |
|
|
|
|
1 | Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và Đại Phác, huyện Văn Yên | 96 |
| 288 | 150 |
II | Lào Cai |
|
|
|
|
1 | Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai | 16 |
| 230 | 115 |
III | Lai Châu |
|
|
|
|
1 | Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè |
|
| 70 |
|
2 | Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường |
|
| 70 |
|
IV | Nghệ An |
|
|
|
|
1 | Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương |
|
| 65 |
|
2 | Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu | 61 |
| 70 |
|
3 | Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong |
|
| 30 |
|
4 | Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương | 42 |
| 82 | 41 |
5 | Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương | 26 |
| 70 |
|
6 | Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong | 64 |
| 100 |
|
V | Quảng Trị |
|
|
|
|
1 | Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông | 3 |
| 96 |
|
2 | Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông | 7 |
| 230 | 115 |
VI | Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
1 | Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới | 160 |
| 230 | 115 |
VII | Quảng Nam |
|
|
|
|
1 | Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My | 25 |
|
| 50 |
2 | Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn | 130 |
| 100 | 150 |
3 | Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My |
| 105 |
| 50 |
4 | Phước Hiệp, huyện Phước Sơn |
| 144 |
| 80 |
VIII | Phú Yên |
|
|
|
|
1 | Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa | 2 |
| 30 |
|
2 | Hòn Mò O, huyện Sông Hinh | 3 |
| 29 |
|
IX | Lâm Đồng |
|
|
|
|
1 | Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng | 2 |
| 35 |
|
2 | Sau năm 2025, thực hiện 4 đến 6 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Quảng Nam |
| 100 |
| 80 |
| Tổng cộng | 636 | 349 | 1.864 | 946 |
2. Quặng đồng
TT | Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến | Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng) | Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng) | ||
Đến 2025 | 2026 - 2035 | Đến 2025 | 2026 - 2035 | ||
I | Yên Bái |
|
|
|
|
1 | Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn |
|
| 42 |
|
II | Lào Cai |
|
|
|
|
1 | Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát |
|
| 125 | 325 |
2 | Khu Suối Thầu, Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát |
|
| 71 |
|
3 | Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát | 108,1 |
| 125 | 100 |
4 | Phân vùng III-IV, xã Bản Vược, huyện Bát Xát | 59,9 |
| 60 |
|
5 | Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát | 66,5 |
| 66 |
|
6 | Phần sâu mỏ đồng Sin Quyền, huyện Bát Xát | 100 |
| 150 | 200 |
7 | Phần sâu mỏ đồng Vi Kẽm, Bát Xát Lào Cai | 50 |
| 50 | 100 |
8 | Phần sâu mỏ đồng Tả Phời, Lào Cai | 60 |
| 50 | 100 |
III | Cao Bằng |
|
|
|
|
1 | Niken - đồng xã Quang Trung và Hà Trì Hòa An | 32 |
| 50 |
|
IV | Lai Châu |
|
|
|
|
1 | Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ |
|
| 4 |
|
2 | Malypho, xã Malypho, huyện Phong Thổ |
|
| 1 |
|
V | Sơn La |
|
|
|
|
1 | Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn | 50,9 |
| 30 |
|
2 | Vùng Thuận Châu | 54,6 |
| 70 | 50 |
VI | Điện Biên |
|
|
|
|
1 | Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà | 30,2 |
| 70 | 50 |
VII | Thanh Hóa |
|
|
|
|
1 | Khu vực các xã Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, huyện Lang Chánh, | 18,8 |
| 100 | 50 |
2 | Sau năm 2025, thực hiện 3 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc |
| 60 |
| 100 |
| Tổng cộng | 631,5 | 60 | 1.064 | 1.075 |
3. Quặng niken
TT | Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến | Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng) | Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng) | ||
Đến 2025 | 2026 - 2035 | Đến 2025 | 2026 - 2035 | ||
I | Sơn La |
|
|
|
|
1 | Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn |
|
| 500 |
|
2 | Nâng cấp niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên | 116 |
| 200 | 660 |
II | Cao Bằng |
|
|
|
|
1 | Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An | 117 |
| 300 | - |
2 | Sau năm 2025, thực hiện 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại Cao Bằng, Sơn La, tận thu niken trong quặng crômit tại tỉnh Thanh Hóa |
| 58 |
| 200 |
| Tổng cộng | 233 | 58 | 1.000 | 860 |
4. Quặng molipden
TT | Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến | Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng) | Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng) | ||
Đến 2025 | 2026 - 2035 | Đến 2025 | 2026-2035 | ||
I | Lào Cai |
|
|
|
|
1 | Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát | 10,0 |
| 100 |
|
2 | Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa | 14,0 |
| 140 |
|
3 | Sau năm 2025, thực hiện 1 đến 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại tỉnh Lào Cai |
| 32,4 |
| 324 |
| Tổng cộng | 24,0 | 32,4 | 240 | 324 |
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM MỎ THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG ĐỒNG, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quặng vàng
TT | Tên, vị trí khu vực quặng vàng | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ) | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ) | Diện tích thăm dò (ha) | ||
X | Y | X | Y | |||||
I | Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và Đại Phác, huyện Văn Yên | Điểm mỏ vàng thuộc xã Minh Chuẩn, huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái (60,3 ha) | 281,8 | |||||
1 | 2.455.353 | 488.462 | 5 | 2.454.026 | 488.513 | |||
2 | 2.455.149 | 488.799 | 6 | 2.453.937 | 487.938 | |||
3 | 2.454.609 | 488.631 | 7 | 2.454.308 | 487.445 | |||
4 | 2.454.343 | 488.174 | 8 | 2.454.675 | 487.392 | |||
Điểm mỏ vàng thuộc xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái | 70,5 | |||||||
1 | 2.461.596 | 494.518 | 5 | 2.459.898 | 494.269 | |||
2 | 2.462.275 | 494.362 | 6 | 2.459.596 | 494.888 | |||
3 | 2.461.864 | 495.142 | 7 | 2.459.115 | 494.586 | |||
4 | 2.461.297 | 495.049 | 8 | 2.459.551 | 494.125 | |||
II | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai | A | 2479105 | 389160 | E | 2478823 | 392286 |
|
B | 2477441 | 388890 | F | 2478692 | 391356 | |||
C | 2476908 | 391276 | G | 2479002 | 390902 | |||
Đ | 2477367 | 392242 |
|
|
| |||
III | Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâm Kha Á, xã Mù Cả, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè | Khu vực I (78 ha) | 128,78 | |||||
1 | 2485154 | 250551 | C | 2484531 | 251541 | |||
A | 2485149 | 251048 | D | 2483996 | 251750 | |||
B | 2484443 | 251335 | E | 2483998 | 250861 | |||
Khu vực II ( 50,78 ha) | ||||||||
6' | 2483125 | 252636 | 7' | 2482005 | 252654 | |||
7 | 2481999 | 253112 | 8' | 2482823 | 252192 | |||
2 | Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè | Khu vực I (67,70 ha) | 248,82 | |||||
1 | 2472553 | 290046 | 2' | 2472691 | 291251 | |||
2 | 2473162 | 290576 | 1' | 2472039 | 290728 | |||
Khu vực II (96,30 ha) | ||||||||
5' | 2471399 | 290255 | 9' | 2470406 | 289139 | |||
6' | 2471399 | 290008 | 7 | 2469887 | 289898 | |||
7' | 2471045 | 289888 | 8 | 2470713 | 290284 | |||
8' | 2471177 | 289650 |
|
|
| |||
Khu vực III (83,82 ha) | ||||||||
10 | 2469306 | 287634 | 13' | 2469675 | 286056 | |||
11 | 2469988 | 286551 | 14' | 2468814 | 287373 | |||
12 | 2469992 | 286149 |
|
|
| |||
3 | Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường | A | 2459000 | 350000 | E | 2453000 | 354000 |
|
B | 2459000 | 353000 | F | 2453000 | 351000 | |||
C | 2456000 | 353000 | G | 2456000 | 351000 | |||
D | 2456000 | 354000 | H | 2456000 | 350000 | |||
IV | Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương | Theo số liệu địa chất |
| |||||
Yên Na | ||||||||
1 | 2139750 | 462120 | 3 | 2138819 | 462455 | |||
2 | 2138914 | 462321 | 4 | 2138620 | 462232 | |||
Yên Tĩnh (122,10ha) | ||||||||
5 | 2139340 | 461835 | 8 | 2138416 | 463139 | |||
6 | 2139338 | 462680 | 9 | 2138548 | 462956 | |||
7 | 2138523 | 463536 | 10 | 2138226 | 461834 | |||
Yên Na (4,61 ha) |
| |||||||
Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 6 độ |
| Hệ tọa độ UTM | 126,71 | |||||
1 | 2139750 | 462120 | 1 | 2138319 | 462736 |
| ||
2 | 2138914 | 462321 | 2 | 2138483 | 462937 |
| ||
3 | 2138819 | 462455 | 3 | 2138388 | 463071 |
| ||
4 | 2138620 | 462232 | 4 | 2138189 | 462848 |
| ||
Yên Tĩnh (122,10ha) |
| |||||||
Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 6 độ | Hệ tọa độ UTM |
|
| |||||
5 | 2139771 | 461219 | 5 | 2139340 | 461835 |
| ||
6 | 2139769 | 462064 | 6 | 2139338 | 462680 |
| ||
7 | 2138954 | 462920 | 7 | 2138523 | 463536 |
| ||
8 | 2138847 | 462523 | 8 | 2138416 | 463139 |
| ||
9 | 2138979 | 462340 | 9 | 2138548 | 462956 |
| ||
10 | 2138657 | 461218 | 10 | 2138226 | 461834 |
| ||
2 | Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu | A | 2166 200 | 506 000 | D | 2165 982 | 507 110 |
|
B | 2166 400 | 506 000 | E | 2165 982 | 506 500 |
| ||
C | 2166 400 | 507 110 | F | 2166 190 | 506 110 |
| ||
3 | Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong | khu I | 149 | |||||
A1 | 2155486 | 479710 | A3 | 2155331 | 480484 | |||
A2 | 2155781 | 480384 | A4 | 2155156 | 479839 | |||
khu II | ||||||||
B1 | 2156008 | 480824 | B4 | 2156581 | 481734 | |||
B2 | 2157304 | 481981 | B5 | 2155751 | 481110 | |||
B3 | 2157075 | 482228 |
|
|
| |||
khu III | ||||||||
C1 | 2156231 | 484534 | C4 | 2156931 | 485084 | |||
C2 | 2156933 | 484377 | C5 | 2156731 | 485399 | |||
C3 | 2157176 | 484966 | C6 | 2156231 | 485139 | |||
4 | Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương | 1 | 2154429 | 465925 | 4 | 2152763 | 466869 | 330.6 |
2 | 2154427 | 467775 | 5 | 2152306 | 465928 | |||
3 | 2152749 | 467779 |
|
|
| |||
5 | Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương | A | 2137387 | 459502 | C | 2135456 | 458854 |
|
B | 2136217 | 459565 | D | 2136188 | 458230 | 128 | ||
6 | Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong | 1 | 2154225 | 484010 | 3 | 2152063 | 483362 | 168 |
2 | 2153200 | 484577 | 4 | 2153115 | 482739 | |||
V | Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông | I | 1819050 | 714762 | V | 1818960 | 715930 | 152,46 |
II | 1819736 | 714984 | VI | 1818366 | 716338 | |||
III | 1819332 | 715477 | VII | 1818190 | 716079 | |||
IV | 1819194 | 715412 | VIII | 1818496 | 715440 | |||
2 | Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông | 1 | 1818432 | 704383 | 4 | 1813932 | 706383 | 1.650 |
2 | 1818432 | 708383 | 5 | 1815432 | 704383 | |||
3 | 1813932 | 708383 |
|
|
| |||
VI | Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
| ||
1 | Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới | I | 1811702 | 719918 | III | 1810845 | 721400 | 120 |
II | 1812068 | 720608 | IV | 1810407 | 720690 | |||
VII | Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My | Tọa độ ranh giới khu vực thăm dò | 2.625,9 | |||||
1 | 1707 101 | 220 304 | 4 | 1705 801 | 226 661 | |||
2 | 1707 046 | 223 901 | 5 | 1702 001 | 226 604 | |||
3 | 1705 801 | 225 085 | 6 | 1702 026 | 220 254 | |||
Tọa độ ranh giới đã được cấp quyết định cho phép khai thác | ||||||||
7 | 1705 081 | 220 754 | 11 | 1704 046 | 223 304 | |||
8 | 1705 081 | 220 624 | 12 | 1703 051 | 225 304 | |||
9 | 1703 716 | 222 624 | 13 | 1703 551 | 225 304 | |||
10 | 1703 716 | 221 304 | 14 | 1703 571 | 223 304 | |||
Khu vực Hố Ráy | ||||||||
A | 1705908655 | 223797872 | E | 1705099313 | 224681523 | |||
B | 1705908048 | 224300238 | F | 1705099313 | 224111030 | |||
C | 1705797988 | 224300238 | G | 1705499745 | 223797872 | |||
D | 1705797988 | 224681523 |
|
|
| |||
2 | Vàng khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn | Tọa độ ranh giới khu vực thăm dò | 7,95 | |||||
1 | 1720627 | 789635 | 10 | 1713752 | 790395 | |||
2 | 1716776 | 793103 | 11 | 1713793 | 789861 | |||
3 | 1716422 | 792709 | 12 | 1714280 | 789178 | |||
4 | 1714327 | 794595 | 13 | 1714792 | 789846 | |||
5 | 1709846 | 794595 | 14 | 1714978 | 789975 | |||
6 | 1706289 | 790645 | 15 | 1715270 | 789742 | |||
7 | 1709695 | 790645 | 16 | 1715810 | 790128 | |||
8 | 1711385 | 789123 | 17 | 1717114 | 790336 | |||
9 | 1712693 | 790421 |
|
|
| |||
Tọa độ ranh giới đã được cấp quyết định cho phép khai thác | ||||||||
Khu Bãi Đất: 4,28 ha | ||||||||
1 | 1709752 | 792009 | 16 | 1709551 | 792154 | |||
2 | 1709746 | 792128 | 17 | 1709537 | 792159 | |||
3 | 1709704 | 792156 | 18 | 1709510 | 792149 | |||
4 | 1709670 | 792197 | 19 | 1709527 | 792132 | |||
5 | 1709670 | 792206 | 20 | 1709537 | 792087 | |||
6 | 1709666 | 792202 | 21 | 1709541 | 792085 | |||
7 | 1709646 | 792228 | 22 | 1709549 | 792080 | |||
8 | 1709604 | 792262 | 23 | 1709548 | 792061 | |||
9 | 1709581 | 792263 | 24 | 1709560 | 792060 | |||
10 | 1709532 | 792252 | 25 | 1709573 | 792061 | |||
11 | 1709511 | 792244 | 26 | 1709597 | 792034 | |||
12 | 1709488 | 792221 | 27 | 1709621 | 792040 | |||
13 | 1709487 | 792196 | 28 | 1709663 | 792963 | |||
14 | 1709526 | 792164 | 29 | 1709662 | 792008 | |||
15 | 1709551 | 792179 | 30 | 1709692 | 792973 | |||
Khu Bãi Gõ: 3,67ha | ||||||||
31 | 1708839 | 791795 | 41 | 1708559 | 791841 | |||
32 | 1708775 | 791805 | 42 | 1708638 | 791801 | |||
33 | 1708728 | 791855 | 43 | 1708671 | 791819 | |||
34 | 1708731 | 791893 | 44 | 1708715 | 791765 | |||
35 | 1708712 | 791942 | 45 | 1708639 | 791695 | |||
36 | 1708694 | 791970 | 46 | 1708670 | 791649 | |||
37 | 1708616 | 791922 | 47 | 1708740 | 791697 | |||
38 | 1708606 | 791919 | 48 | 1708775 | 791680 | |||
39 | 1708569 | 791899 | 49 | 1708794 | 791744 | |||
40 | 1708554 | 791868 |
|
|
| |||
3 | Nâng cấp trữ lượng mỏ vàng khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn | 1 | 1709752 | 792009 | 30 | 1709692 | 791973 | 427 |
2 | 1709746 | 792128 | 31 | 1708839 | 791795 | |||
3 | 1709704 | 792156 | 32 | 1708775 | 791805 | |||
4 | 1709670 | 792197 | 33 | 1708728 | 791855 | |||
5 | 1709670 | 792206 | 34 | 1708731 | 791893 | |||
6 | 1709666 | 792202 | 35 | 1708712 | 791942 | |||
7 | 1709646 | 792228 | 36 | 1708694 | 791970 | |||
8 | 1709604 | 792262 | 37 | 1708616 | 791922 | |||
9 | 1709581 | 792263 | 38 | 1708606 | 791919 | |||
10 | 1709532 | 79225 | 39 | 1708569 | 791899 | |||
11 | 1709511 | 792244 | 40 | 1708554 | 791868 | |||
12 | 1709488 | 792221 | 41 | 1708559 | 791841 | |||
13 | 1709487 | 792196 | 42 | 1708670 | 791801 | |||
14 | 1709526 | 792164 | 43 | 1708638 | 791819 | |||
15 | 1709551 | 792179 | 44 | 1708715 | 791765 | |||
16 | 1709551 | 792154 | 45 | 1708639 | 791695 | |||
17 | 1709537 | 792159 | 46 | 1708670 | 791649 | |||
18 | 1709510 | 792149 | 47 | 1708740 | 791697 | |||
19 | 1709527 | 792132 | 48 | 1708775 | 791680 | |||
20 | 1709537 | 792087 | 49 | 1710794 | 791744 | |||
21 | 1709541 | 792085 | 50 | 1710664 | 791208 | |||
22 | 1709549 | 792080 | 51 | 1710664 | 792691 | |||
23 | 1709548 | 792061 | 52 | 1709634 | 792691 | |||
24 | 1709560 | 792060 | 53 | 1709586 | 792524 | |||
25 | 1709573 | 792061 | 54 | 1709310 | 792566 | |||
26 | 1709597 | 792034 | 55 | 1709369 | 792691 | |||
27 | 1709521 | 792040 | 56 | 1708109 | 792691 | |||
28 | 1709563 | 791963 | 57 | 1706988 | 791424 | |||
29 | 1709662 | 792008 | 58 | 1709750 | 791424 | |||
4 | Mỏ Vàng Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My | A | 1693399 | 853859 | C | 1698052 | 852649 | 165 |
B | 1698945 | 854166 | D | 1699360 | 852264 | |||
5 | Mỏ vàng Phước Hiệp, huyện Phước Sơn | Suối Nước Trong, Thôn 8, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn | 29,6 | |||||
A | 1702254 | 524186 | F | 1702038 | 525453 | |||
B | 1702280 | 524467 | G | 1701969 | 524562 | |||
C | 1702247 | 524731 | H | 1701899 | 524562 | |||
D | 1702147 | 524730 | I | 1701853 | 524261 | |||
E | 1702188 | 525454 |
|
|
| |||
Bãi Quế, Thôn 8, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn | 44,5 | |||||||
1 | 1701226 | 525113 | 4 | 1700339 | 524850 | |||
2 | 1700753 | 525493 | 5 | 1700852 | 524809 | |||
3 | 1700451 | 525493 | 6 | 1701107 | 524857 | |||
Diện tích khu mỏ cấp giấy phép khai thác 15,64 ha | ||||||||
1 | 1.700.344 | 525.042 | 4 | 1.700.588 | 525.115 | |||
2 | 1.700.777 | 524.787 | 5 | 1.700.724 | 525.436 | |||
3 | 1.700.845 | 524.963 | 6 | 1.700.588 | 525.544 | |||
Thôn 8, Phước Hiệp, huyện Phước Sơn | 5 | |||||||
1 | 1700828 | 525695 | 4 | 1701161 | 526077 | |||
2 | 1701045 | 525959 | 5 | 1700981 | 526038 | |||
3 | 1701182 | 525995 | 6 | 1700736 | 525733 | |||
VIII | Phú Yên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa | 1 | 1459466 | 267243 | 3 | 1457981 | 267505 | 85 |
2 | 1458265 | 268038 | 4 | 1459195 | 266730 | |||
2 | Quặng Vàng mỏ Hòn Mò O, huyện Sông Hinh | 1 | 1440949 | 276818 | 3 | 1440449 | 277317 | 25 |
2 | 1440949 | 277318 | 4 | 1440449 | 276818 | |||
IX | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng | 1 | 1280602 | 230803 | 17 | 1280657 | 231640 |
|
2 | 1281448 | 232093 | 18 | 1280634 | 231656 | |||
3 | 1281448 | 232951 | 19 | 1280648 | 231704 | |||
4 | 1280862 | 233803 | 20 | 1280618 | 231784 | |||
5' | 1280587 | 233259 | 21 | 1280607 | 231747 | |||
12 | 1280707 | 232240 | 22 | 1280544 | 231770 | |||
13 | 1280907 | 232240 | 23 | 1280484 | 231750 | |||
14 | 1280907 | 232990 | 23' | 1280480 | 231400 | |||
15 | 1280857 | 231990 | 24 | 1280650 | 231400 | |||
16 | 1280857 | 231640 |
|
|
|
2. Quặng đồng
TT | Tên vị trí khu vực quặng đồng | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ) | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ) | Diện tích | ||
| X | Y |
| X | Y | |||
I | Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn | 1 | 2436416 | 445250 | 3 | 2436100 | 445980 | 23 |
2 | 2436416 | 445980 | 4 | 2436100 | 445250 | |||
II | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát | 1 | 2505268 | 373538 | E | 2503460 | 375931 | 314,74 |
B | 2505321 | 373634 | 4 | 2503249 | 376387 | |||
A | 2505611 | 373780 | 5 | 2502866 | 376390 | |||
3 | 2505618 | 374338 | 5a | 2502568 | 376216 | |||
C | 2503897 | 375826 | 6 | 2502569 | 375687 | |||
D | 2503816 | 375753 |
|
|
| |||
2 | Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát | 1 | 2505218 | 372543 | 3 | 2504178 | 374107 | 96 |
2 | 2505443 | 373087 | 4 | 2503866 | 373612 | |||
3 | Mỏ quặng Đồng Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát | 1 | 2514007 | 366057 | 4 | 2511668 | 369575 | 516 |
2 | 2514789 | 366930 | 5 | 2510986 | 369667 | |||
3 | 2512052 | 369699 | 6 | 2510682 | 369347 | |||
4 | Mỏ đồng Sin Quyền xã bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai | A | 2.502.834 | 376.331 | C | 2.500.709 | 378.546 | 200 |
B | 2.501.304 | 378.906 | D | 2.502.234 | 375.981 | |||
5 | Mỏ đồng Tả phời, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai | Khu A | 200 | |||||
A1 | 2.478.962 | 392.783 | A4 | 2.478.131 | 392.634 | |||
A2 | 2.478.711 | 392.892 | A5 | 2.478.887 | 392.505 | |||
A3 | 2.478.138 | 392.899 |
|
|
| |||
Khu B | ||||||||
B1 | 2.478.074 | 393.033 | B5 | 2.476.790 | 392.893 | |||
B2 | 2.477.502 | 393.501 | B6 | 2.477.531 | 392.529 | |||
B3 | 2.476.480 | 393.582 | B7 | 2.477.978 | 392.575 | |||
B4 | 2.476.385 | 393.379 |
|
|
| |||
Khu C | ||||||||
C1 | 2.476.310 | 393.711 | C4 | 2.475.721 | 393.483 | |||
C2 | 2.475.633 | 394.085 | C5 | 2.476.048 | 393.312 | |||
C3 | 2.475.352 | 393.849 |
|
|
| |||
Khu D | ||||||||
D1 | 2.475.476 | 394.601 | D3 | 2.474.756 | 394.643 | |||
D2 | 2.475.035 | 394.987 | D4 | 2.475.175 | 394.284 | |||
6 | Đồng Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát | A | 2496411 | 377570 | C | 2492467 | 383778 | 1.260 |
B | 2497646 | 378878 | D | 2491249 | 382546 | |||
7 | Đồng Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát | A | 2490231 | 384438 | C | 2485108 | 389963 | 1.406 |
B | 2491210 | 386054 | D | 2484043 | 388320 | |||
III | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Niken - đồng xã Quang Trung và Hà Trì, Hòa An | 1 | 2506956 | 630157 | 8 | 2500866 | 637891 | 2.184 |
2 | 2507639 | 631425 | 9 | 2500893 | 636782 | |||
3 | 2507885 | 631735 | 10 | 2502112 | 635586 | |||
4 | 2509104 | 631263 | 11 | 2503620 | 635108 | |||
5 | 2509648 | 632306 | 12 | 2505751 | 633901 | |||
6 | 2504521 | 636808 | 13 | 2505424 | 630762 | |||
7 | 2502135 | 637885 |
|
|
| |||
IV | Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ | Khu I | 37,5 | |||||
1 | 2447654 | 546022 | 3 | 2446856 | 546102 | |||
2 | 2446867 | 546155 | 4 | 2447215 | 545505 | |||
Khu II | ||||||||
5 | 2447220 | 545553 | 7 | 2446845 | 545548 | |||
6 | 2446853 | 545589 | 8 | 2446088 | 545325 | |||
Khu III | ||||||||
9 | 2446162 | 545505 | 13 | 2446140 | 545766 | |||
10 | 2446754 | 545390 | 14 | 2445781 | 545734 | |||
11 | 2446771 | 545465 | 15 | 2445839 | 545401 | |||
12 | 2446424 | 545663 | 16 | 2446116 | 546194 | |||
Khu IV | ||||||||
17 | 2446619 | 546190 | 19 | 2446119 | 546247 | |||
18 | 2446621 | 546245 | 20 | 2446718 | 546280 | |||
Khu V | ||||||||
21 | 2446780 | 546303 | 24 | 2446348 | 546532 | |||
22 | 2446557 | 546494 | 25 | 2447636 | 545947 | |||
23 | 2446327 | 546613 |
|
|
| |||
2 | Malipho, xã Malipho, huyện Phong Thổ | Khu I | 18,7 | |||||
I | 2504746 | 519454 | III | 2504682 | 519596 | |||
II | 2504789 | 519518 | IV | 2504636 | 519534 | |||
Khu II | ||||||||
V | 2502868 | 518784 | VII | 2502666 | 5189064 | |||
VI | 2502942 | 518926 | VIII | 2502589 | 518922 | |||
|
|
|
|
|
| |||
Khu III | ||||||||
IX | 2502671 | 518408 | XI | 2502468 | 518687 | |||
X | 2502744 | 518549 | XII | 2502391 | 518545 | |||
Khu IV | ||||||||
XIII | 2502272 | 519654 | XV | 2502139 | 520287 | |||
XIV | 2502377 | 519701 | XVI | 2502022 | 520238 | |||
V | Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Tổng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn | Khu Tà Hộc | 51,3 | |||||
TK1 | 2351861 | 417757 | TK9 | 2348418 | 422379 | |||
TK2 | 2351861 | 418141 | TK10 | 2345600 | 422369 | |||
TK3 | 2352247 | 418141 | TK11 | 2345605 | 420936 | |||
TK4 | 2352238 | 419275 | TK12 | 2347358 | 419771 | |||
TK5 | 2349987 | 419275 | TK13 | 2348421 | 419775 | |||
TK6 | 2349687 | 419575 | TK14 | 2348419 | 419068 | |||
TK7 | 2349522 | 419574 | TK15 | 2350403 | 417757 | |||
TK8 | 2349458 | 421572 |
|
|
| |||
Khu Tạ khoa | ||||||||
TK16 | 2348487 | 425305 | TK29 | 2341762 | 436226 | |||
TK17 | 2348484 | 426126 | TK30 | 2340864 | 436222 | |||
TK18 | 2347680 | 426888 | TK31 | 2340866 | 434703 | |||
TK19 | 2345646 | 426879 | TK32 | 2341410 | 434692 | |||
TK20 | 2344560 | 428959 | TK33 | 2341422 | 432353 | |||
TK21 | 2344555 | 430107 | TK34 | 2340483 | 432350 | |||
TK22 | 2344845 | 430109 | TK35 | 2340482; | 431347 | |||
TK23 | 2344841 | 431345 | TK36 | 2342421 | 431338 | |||
TK24 | 2344154 | 431342 | TK37 | 2342427 | 430283 | |||
TK25 | 2344146 | 433338 | TK38 | 2343741 | 428358 | |||
TK26 | 2343495 | 433338 | TK39 | 2343747; | 427044 | |||
TK27 | 2343488 | 435207 | TK40 | 2345445 | 425293 | |||
TK28 | 2342770 | 435207 |
|
|
| |||
Khu Hồng Ngài | ||||||||
TK41 | 2344494 | 438113 | TK47 | 2343085 | 438111 | |||
TK42 | 2344483 | 440971 | TK48 | 2342867 | 443742 | |||
TK43 | 2343406 | 440971 | TK49 | 2342861 | 445431 | |||
TK44 | 2343406 | 441994 | TK50 | 2341388 | 445426 | |||
TK45 | 2341765 | 441988 | TK51 | 2341391 | 443737 | |||
TK46 | 2341772 | 440152 |
|
|
| |||
VI | Điện Biên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà | Đán Đanh | 456 | |||||
1 | 2437428 | 296056 | 4 | 2435376 | 296381 | |||
2 | 2437230 | 296988 | 5 | 2435384 | 296251 | |||
3 | 2436415 | 296972 | 6 | 2436743 | 296038 | |||
Nậm Piền | ||||||||
7 | 2434431 | 296358 | 12 | 2431101 | 297068 | |||
8 | 2434728 | 296789 | 13 | 2431787 | 296546 | |||
9 | 2433098 | 297056 | 14 | 2432715 | 296394 | |||
10 | 2433098 | 297772 | 15 | 2433577 | 296541 | |||
11 | 2432354 | 297707 | 16 | 2434066 | 296345 | |||
Huổi Sấy | ||||||||
17 | 2431857 | 297813 | 20 | 2430611 | 298363 | |||
18 | 2431913 | 298294 | 21 | 2431243 | 298016 | |||
19 | 2430730 | 298646 |
|
|
| |||
VII | Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực thuộc các xã Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, thuộc huyện Lang Chánh | 1 | 2231750 | 506000 | 4 | 2220900 | 522000 | 100 |
2 | 2224250 | 526000 | 5 | 2224900 | 516000 | |||
3 | 2220950 | 526000 | 6 | 2229000 | 506000 |
3. Quặng niken
TT | Tên, vị trí khu vực quặng niken | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ) | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ) | Diện tích | ||
| X | Y |
| X | Y | |||
I | Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn | Khu Tà Hộc | 4.970 | |||||
TK1 | 2351861 | 417757 | TK9 | 2348418 | 422379 | |||
TK2 | 2351861 | 418141 | TK10 | 2345600 | 422369 | |||
TK3 | 2352247 | 418141 | TK11 | 2345605 | 420936 | |||
TK4 | 2352238 | 419275 | TK12 | 2347358 | 419771 | |||
TK5 | 2349987 | 419275 | TK13 | 2348421 | 419775 | |||
TK6 | 2349687 | 419575 | TK14 | 2348419 | 419068 | |||
TK7 | 2349522 | 419574 | TK15 | 2350403 | 417757 | |||
TK8 | 2349458 | 421572 |
|
|
| |||
Khu Tạ khoa |
| |||||||
TK16 | 2348487 | 425305 | TK29 | 2341762 | 436226 | |||
TK17 | 2348484 | 426126 | TK30 | 2340864 | 436222 | |||
TK18 | 2347680 | 426888 | TK31 | 2340866 | 434703 | |||
TK19 | 2345646 | 426879 | TK32 | 2341410 | 434692 | |||
TK20 | 2344560 | 428959 | TK33 | 2341422 | 432353 | |||
TK21 | 2344555 | 430107 | TK34 | 2340483 | 432350 | |||
TK22 | 2344845 | 430109 | TK35 | 2340482 | 431347 | |||
TK23 | 2344841 | 431345 | TK36 | 2342421 | 431338 | |||
TK24 | 2344154 | 431342 | TK37 | 2342427 | 430283 | |||
TK25 | 2344146 | 433338 | TK38 | 2343741 | 428358 | |||
TK26 | 2343495 | 433338 | TK39 | 2343747 | 427044 | |||
TK27 | 2343488 | 435207 | TK40 | 2345445 | 425293 | |||
TK28 | 2342770 | 435207 |
|
|
| |||
Khu Hồng Ngài | ||||||||
TK41 | 2344494 | 438113 | TK47 | 2343085 | 438111 | |||
TK42 | 2344483 | 440971 | TK48 | 2342867 | 443742 | |||
TK43 | 2343406 | 440971 | TK49 | 2342861 | 445431 | |||
TK44 | 2343406 | 441994 | TK50 | 2341388 | 445426 | |||
TK45 | 2341765 | 441988 | TK51 | 2341391 | 443737 | |||
TK46 | 2341772 | 440152 |
|
|
| |||
2 | Thăm dò nâng cấp niken bản phúc | 1 | 2343304 | 429848 | 7 | 2342998 | 430240 | 7 |
2 | 2343173 | 430006 | 8 | 2343010 | 430149 | |||
3 | 2343138 | 430111 | 9 | 2343046 | 430045 | |||
4 | 2343135 | 430220 | 10 | 2343102 | 429932 | |||
5 | 2343010 | 430407 | 11 | 2343199 | 429804 | |||
6 | 2342915 | 430369 |
|
|
| |||
BP1 | 2342486 | 48436358 | BP3 | 2340487 | 48431358 | 156 | ||
BP2 | 2340487 | 48436358 | BP4 | 2341487 | 48431358 | |||
A | 426357 | 2341487 | K | 431358 | 2344486 | 35000 | ||
B | 426357 | 2342486 | L | 433358 | 2344486 | |||
C | 427358 | 2342486 | M | 433358 | 2343486 | |||
D | 427358 | 2345486 | N | 435358 | 2343486 | |||
E | 428358 | 2345486 | O | 435358 | 2342486 | |||
F | 428358 | 2346486 | P | 436358 | 2342486 | |||
G | 430358 | 2346486 | Q | 436358 | 2340487 | |||
H | 430358 | 2345486 | R | 431358 | 2340487 | |||
I | 431358 | 2345486 | S | 431358 | 2341487 | |||
II | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Niken - đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An (nâng cấp) | 1 | 2506804 | 633427 | 7 | 2500965 | 637890 | 266 |
2 | 2506805 | 634124 | 8 | 2500866 | 637891 | |||
3 | 2504121 | 636133 | 9 | 2500874 | 637535 | |||
4 | 2504116 | 635444 | 10 | 2501259 | 637272 | |||
5 | 2502065 | 636939 | 11 | 2501293 | 636916 | |||
6 | 2502246 | 637369 | 12 | 2501341 | 636863 | |||
III | Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định | 1 | 2180840 | 567050 | 3 | 2181960 | 567070 |
|
2 | 2181120 | 567550 | 4 | 2181700 | 566600 |
4. Quặng Molipden
TT | Tên, vị trí khu vực quặng molipden | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ) | Tên điểm | Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 đô) | Diện tích | ||
| X | Y |
| X | Y | |||
I | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Molipden Kin Tchang Hồ xã Pa Cheo, Bát xát, Lào Cai | 1 | 2487701 | 395679 | 3 | 2486712 | 396551 | 43,34 |
2 | 2487847 | 395988 | 4 | 2486551 | 396191 | |||
2 | Molipden Ô Quý Hồ Sapa, Lào Cai | 1 | 2478157 | 400628 | 7 | 2475207 | 400833 | 132,6 |
2 | 2477609 | 400553 | 8 | 2475208 | 401135 | |||
3 | 2476655 | 399834 | 9 | 2474851 | 401128 | |||
4 | 2476655 | 399532 | 10 | 2474652 | 401167 | |||
5 | 2477021 | 399405 | 11 | 2474231 | 401091 | |||
6 | 2478117 | 399979 |
|
|
|
- 1Decision No. 11/2008/QD-BCT of June 5, 2008, approving the planning on zoning of areas for exploration, exploitation, processing and use of Vietnam''s gold, copper, nickel and molybdenum ores up to 2015, with the 2025 vision taken into consideration
- 2Decision No. 11/2008/QD-BCT of June 5, 2008, approving the planning on zoning of areas for exploration, exploitation, processing and use of Vietnam''s gold, copper, nickel and molybdenum ores up to 2015, with the 2025 vision taken into consideration
- 1Law No. 76/2015/QH13 dated June 19, 2015, Organizing The Government
- 2Decision No. 1388/QD-TTg dated August 13, 2013 on approval of the master plan for geological baseline survey of minerals through 2020, with orientations toward 2030
- 3Decision No. 2427/QD-TTg of December 22, 2011, approving mineral resources strategy to 2020, with a vision toward 2030
- 4Law No. 60/2010/QH12 of November 17, 2010 on Mineral
Decision No. 910/QD-TTg dated July 25, 2018
- Số hiệu: 910/QD-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực