Hệ thống pháp luật

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
-----------

No.718/2001/QD-BKH

Hanoi, December 07, 2001

 

DECISION

ON ISSUING THE LIST OF INDUSTRIAL PRODUCTS WHICH MUST ENSURE TO EXPORT BY AT LEAST 80 PERCENT OF PRODUCTS

THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT

Pursuant to Decree No. 75/CP of November 01, 1995 of the Government stipulating the functions, tasks, and powers of the Ministry of Planning and Investment;
Pursuant to Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000 of the Government detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam;
After the unification of opinions of the relevant Ministries and Branches,

DECIDES:

Article 1. To issue together with this Decision the List of industrial products that the foreign invested projects must ensure to export at least 80 per cent of its products.

Article 2. This List shall apply to foreign invested projects which have been granted Investment Licenses according to the Law on Foreign Investment in Vietnam as from the date the Decision takes effect and concurrently be the basis for adjustment of the product export percentage for the granted Investment Licenses under the scope of regulation of Decision No. 229/1998/QD-BKH of April 29, 1998.

Article 3. This Decision takes effect 15 days after its signing and replaces Decision No. 229/1998/QD-BKH of April 29, 1998 of the Ministry of Planning and Investment. All previous provisions which are contrary to this Decision are hereby annulled.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT




Tran Xuan Gia

 

LIST OF INDUSTRIAL PRODUCTS WHICH MUST ENSURE TO EXPORT AT LEAST 80 PER CENT OF PRODUCTS
(Issued together with Decision No. 718/2001/QD-BKH of December 07, 2001 of the Ministry of Planning and Investment)

1. Two-wheel motorbikes

2. Tourist cars and trucks of under 10 tons

3. Hydraulic water pump of under 30,000m3/h, living water pump of under 540m3/h.

4. Low and medium-voltage cable

5. Normal communication cable

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7. Audiovisual products

8. Shaped aluminum products

9. Popular construction steel (F < 40 mm)

10. NPK fertilizer

11. PVC plastic

12. Bicycles and spare parts

13. Distribution transformers of under 35 KV

14. Diesel engines of under 15 cv

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Decision No. 718/2001/QD-BKH of December 07, 2001, on issuing the list of industrial products which must ensure to export by at least 80 percent of products, promulgated by the Ministry of Industry.

  • Số hiệu: 718/2001/QD-BKH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Trần Xuân Giá
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/12/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.