- 1 Ordinance No. 15/2004/PL-UBTVQH of March 24, 2004 on plant varieties
- 2 Decree No. 86/2003/ND-CP of July 18, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development
- 3 Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 04, 2001 on the management of goods export and import in the 2001-2005 period.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2004/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG QÚY HIẾM CẤM XUẤT KHẨU.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu.
Điều 2. Trong từng thời kỳ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ điều chỉnh, bổ sung tên giống cây trồng vào trong Danh mục nêu trên nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế “Danh mục giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 58/2001/QĐ/BNN/KNKL ngày 23/5/2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT”.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
GIỐNG CÂY TRỒNG QÚYHIẾM CẤM XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2004/QĐ-BNN ngày 03/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
I. GIỐNG CÂY LƯƠNG THỰC:
- Các giống lúa: Nếp Cẩm, nếp cái Hoa vàng, nếp Tú Lệ, lúa Tám, Dự hương, Nàng thơm Chợ đào.
- Dòng bố, mẹ của các tổ hợp lúa lai.
- Dòng bố, mẹ của các tổ hợp ngô lai.
II. GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ (TRỪ HẠT TRONG QUẢ XUẤT KHẨU):
1. Giống chè: Các giống chè Shan bản địa.
2. Giống cam: Cam Bù, cam Bố Hạ, cam Xã Đoài, cam Đường Canh.
3. Giống bưởi: Bưởi Năm roi, Thanh Trà, Phúc Trạch, Đoan Hùng, Phú Diễn, Da xanh.
4. Giống nhãn: Nhãn lồng Hưng Yên, nhãn tiêu Da bò, nhãn Xuồng cơm vàng.
5. Giống vải thiều: Vải thiều Thanh Hà, vải thiều Hùng Long.
6. Giống xoài: Xoài cát Hoà Lộc, xoài Cát Chu.
7. Giống mơ: Mơ Hương Tích.
8. Giống thanh long: Các giống thanh long bản địa.
9. Giống sầu riêng: Sầu riêng Chín hoá, sầu riêng Ri-6.