NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/2001/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2001 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12-12-1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25-12-1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1/ Sửa đổi tên các tài khoản :
a- Tài khoản 214 “Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ” thành: “Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng”
b- Tài khoản 215 “Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ” thành: “Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng”
c- Tài khoản 216 “Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ” thành: “Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng”
d- Tài khoản 434 “Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ” thành: “Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng”
2/ Bổ sung các tài khoản sau đây vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng:
a- Bổ sung vào tài khoản 207 “Tiền lãi cộng dồn dự thu ” tài khoản cấp III sau :
2074 - Tiền lãi cộng dồn từ vốn uỷ thác cho vay
Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi cộng dồn dự thu tính trên số vốn uỷ thác cho vay chuyển cho các tổ chức nhận uỷ thác mà Tổ chức tín dụng sẽ được nhận khi đến hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 2074 theo đúng qui định hạch toán đối với tài khoản 207.
b- Bổ sung vào tài khoản 214 “Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng” các tài khoản cấp III sau :
2144 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2145 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2146 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
có khả năng thu hồi
2149 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị vàng Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
c- Bổ sung vào tài khoản 215 “Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng” các tài khoản cấp III sau :
2154 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2155 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2156 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
có khả năng thu hồi
2159 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị vàng Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay trung hạn.
d- Bổ sung vào tài khoản 216 “Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng” các tài khoản cấp III sau :
2164 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2165 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2166 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
có khả năng thu hồi
2169 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị vàng Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dài hạn.
đ- Bổ sung vào tài khoản 217 “Tiền lãi cộng dồn dự thu” các tài khoản cấp III sau :
2175 - Từ cho vay ngắn hạn bằng vàng
2176 - Từ cho vay trung và dài hạn bằng vàng
Các tài khoản này dùng để hạch toán số lãi cộng dồn dự thu tính trên các khoản tiền cho vay bằng vàng mà Tổ chức tín dụng sẽ được nhận khi đến hạn.
Nội dung hạch toán các tài khoản 2175, 2176 theo đúng qui định hạch toán đối với tài khoản 217.
e- Bổ sung vào tài khoản 27 tài khoản cấp II 274 “Cho vay không có bảo đảm”, trong đó có các tài khoản cấp III sau :
2741 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2742 - Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2743 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2748 - Nợ khó đòi
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay không có bảo đảm (ngoài 4 biện pháp cho vay có bảo đảm ).
Nội dung hạch toán tài khoản 274 theo đúng qui định hạch toán đối với tài khoản 211.
g- Bổ sung vào tài khoản 277 “Tiền lãi cộng dồn dự thu” tài khoản cấp III sau :
2774 - Cho vay không có bảo đảm
Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi cộng dồn dự thu tính trên các khoản tiền cho vay không có bảo đảm, mà Tổ chức tín dụng sẽ được nhận khi đến hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 2774 theo đúng qui định hạch toán đối với tài khoản 277.
h- Bổ sung vào tài khoản 379 “Các khoản phải thu khác” tài khoản cấp III sau :
3799 - Các khoản phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu khác của Tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những khoản tiền đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
i- Bổ sung vào tài khoản 434 “Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng” các tài khoản cấp III sau :
4344 - Tiền gửi tiết kiệm bằng vàng có kỳ hạn dưới 12 tháng
4345 - Tiền gửi tiết kiệm bằng vàng có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị vàng của khách hàng gửi vào Ngân hàng dưới hình thức tiết kiệm có kỳ hạn.
k- Bổ sung vào tài khoản 437 “Tiền lãi cộng dồn dự trả” tài khoản cấp III sau :
4375- Tiền gửi tiết kiệm bằng vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi cộng dồn dự trả tính trên tiền gửi tiết kiệm bằng vàng của khách hàng mà Tổ chức tín dụng sẽ phải trả khi đến hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 4375 theo đúng qui định hạch toán đối với tài khoản 437.
l- Bổ sung vào tài khoản 441 “Phát hành các giấy tờ có giá ngắn hạn” tài khoản cấp III sau :
4413 - Chứng chỉ huy động vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền thu được do Tổ chức tín dụng đã phát hành chứng chỉ huy động vàng có thời hạn dưới 01 năm.
m- Bổ sung vào tài khoản 442 “Phát hành các giấy tờ có giá dài hạn” tài khoản cấp III sau:
4423 - Chứng chỉ huy động vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền thu được do Tổ chức tín dụng đã phát hành chứng chỉ huy động vàng có thời hạn từ 01 năm trở lên.
3/ Sửa đổi nội dung hạch toán một số tài khoản:
a- Tài khoản 221 “Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn”
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức tín dụng chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước.
b- Tài khoản 222 “Cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn”
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dưới hình thức cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước , Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1Decision No.479/2004/QD-NHNN of April 29, 2004 promulgating the system of book-keeping accounts of credit institutions
- 2Law No. 07/1997/QH10 of December 12, 1997 on credit institutions
- 3Decree No.15-CP of Government, relating to duties, powers and responsibilities for State Mangement of Ministries, ministerial Agencies.
Decision No. 482/2001/QD-NHNN of April 24, 2001, on the amendment, supplement of some accounts in the system of accounts of credit institutions
- Số hiệu: 482/2001/QD-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2001
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2001
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực