Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2000/2001/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Để tạo điều kiện cho doanh nghiệp thay thế, đổi mới máy móc, thiết bị theo hướng áp dụng công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại phù hợp với yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và của nền kinh tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thực hiện thí điểm chế độ khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh đối với một số tài sản cố định có tốc độ hao mòn vô hình cao, cần được nhanh chóng thay thế, đổi mới tại 5 (năm) doanh nghiệp quy định ở Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Trong thời gian thực hiện thí điểm chế độ khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, các doanh nghiệp phải đảm bảo sản xuất, kinh doanh có lãi.
Điều 2: Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Là các máy móc, thiết bị sản xuất các sản phẩm thuộc các dự án công nghiệp kỹ thuật cao, công nghệ mới… quy định tại Thông tư số 02/2001/TT-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ngày 15/2/2001.
2. Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng), tài sản cố định đã qua sử dụng có giá trị từ 70% trở lên (so với nguyên giá đối với tài sản cố định mà doanh nghiệp đang sử dụng, hoặc so với giá bán của tài sản cố định mới cùng loại hoặc của tài sản cố định tương đương trên thị trường đối với tài sản cố định đã qua sử dụng mà doanh nghiệp mua).
Điều 3: Việc xác định mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định:
Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Quyết định 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính về Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Bước 2: Xác định mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định | = | Giá trị còn lại của tài sản cố định | X | Tỷ lệ khấu hao nhanh |
Trong đó:
a. Giá trị còn lại của tài sản cố định được xác định bằng hiệu số giữa nguyên giá và số khấu hao lũy kế của tài sản cố định tại thời điểm kết thúc của năm tài chính trước đó. Riêng đối với tài sản cố định mới hình thành, thì giá trị còn lại của tài sản cố định để tính khấu hao cho năm thứ nhất là nguyên giá của tài sản cố định.
b. Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu khao nhanh (%) | = | Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng | X | Hệ số điều chỉnh |
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng xác định như sau:
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng (%) | = | 1 | X 100 |
Thời gian sử dụng của tài sản cố định |
|
- Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định mới (xác định theo Phụ lục I - Quyết định 166/1999/QĐ-BTC) quy định tại bảng dưới đây:
Thời gian sử dụng của tài sản cố định mới (xác định theo Phụ lục I- Quyết định 166/1999/QĐ-BTC) | Hệ số điều chỉnh (lần) |
Đến 4 năm ( t £ 4 năm) | 1,5 |
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t £ 6 năm) | 2,0 |
Trên 6 năm (t > 6 năm) | 2,5 |
Những năm cuối, khi mức khấu hao hàng năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (ví dụ tại Phụ lục II).
Điều 4: Các doanh nghiệp thực hiện thí điểm chế độ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được tính chi phí khấu hao hàng năm vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Điều 5: Các quy định khác về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thực hiện theo Quyết định 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 đến hết ngày 31/12/2003.
Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài chính phối hợp với các doanh nghiệp đánh giá việc thí điểm chế độ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
Điều 7: Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, các doanh nghiệp thực hiện thí điểm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHẾ ĐỘ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO PHƯƠNG PHÁP SỐ DƯ GIẢM DẦN CÓ ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2000/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 31 tháng 12 năm 2001)
TT | Tên Doanh nghiệp | Địa chỉ |
1 | Công ty TNHH MTEX Việt Nam | Khu Chế xuất Tân Thuận, TP HCM |
2 | Công ty Điện toán và Truyền số liệu | Số 258, Bà triệu, Hà Nội |
3 | Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh | Số 6, Phan Đình Phùng, Thị xã Hà Tĩnh |
4 | Công ty FUJITSU Việt Nam | Khu Công nghiệp Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai |
5 | Công ty TNHH Việt Tường | Khu Công nghiệp Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai |
PHỤ LỤC II
VÍ DỤ TÍNH VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO PHƯƠNG PHÁP SỐ DƯ GIẢM DẦN CÓ ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2000/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 31 tháng 12 năm 2001)
Ví dụ 1: Công ty A mua thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới (chưa qua sử dụng) với nguyên giá là 10 triệu đồng.
Bước 1: Thời gian sử dụng của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục I (ban hành kèm theo Quyết định 166/1999/QĐ-BTC) là 5 năm.
Bước 2: Xác định mức khấu hao hàng năm như sau:
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng là 20%.
- Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 (hệ số điều chỉnh)= 40%
- Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định trên được xác định cụ thể theo bảng dưới đây:
Đơn vị tính: Đồng
Năm thứ | Giá trị còn lại của TSCĐ | Cách tính | Mức khấu hao hàng năm | Khấu hao luỹ kế cuối năm |
1 | 10.000.000 | 10.000.000 x 40% | 4.000.000 | 4.000.000 |
2 | 6.000.000 | 6.000.000 x 40% | 2.400.000 | 6.400.000 |
3 | 3.600.000 | 3.600.000 x 40% | 1.440.000 | 7.840.000 |
4 | 2.160.000 | 2.160.000 : 2 | 1.080.000 | 8.920.000 |
5 | 1.080.000 | 2.160.000 : 2 | 1.080.000 | 10.000.000 |
Trong đó:
+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 3 được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh (40%).
+ Từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (2.160.000 : 2 = 1.080.000). [Vì tại năm thứ 4: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (2.160.000 x 40%= 864.000) thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (2.160.000 : 2 = 1.080.000)].
Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đang sử dụng một máy động lực có nguyên giá là 50 triệu đồng. Tài sản cố định đã sử dụng được 2 năm, số khấu hao đã trích là 10 triệu đồng. Giá trị còn lại của tài sản cố định là 40 triệu đồng.
Bước1: Thời gian sử dụng của tài sản cố định trên xác định theo quy định tại Phụ lục I (ban hành kèm theo Quyết định 166/1999/QĐ-BTC) là 10 năm.
Bước 2: Xác định mức khấu hao hàng năm như sau:
- Tỷ lệ trích khấu hao hàng năm theo đường thẳng là: 10%.
- Tỷ lệ trích khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng = 10% x 2,5 (hệ số điều chỉnh) = 25%.
- Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định trên được xác định cụ thể theo bảng dưới đây:
Đơn vị tính: Đồng
Năm thứ | Giá trị còn lại của TSCĐ | Cách tính | Mức khấu hao hàng năm | Khấu hao luỹ kế cuối năm |
1 | 50.000.000 |
|
|
|
2 |
|
|
| 10.000.000 |
3 | 40.000.000 | 40.000.000 x 25% | 10.000.000 | 20.000.000 |
4 | 30.000.000 | 30.000.000 x 25% | 7.500.000 | 27.500.000 |
5 | 22.500.000 | 22.500.000 x 25% | 5.625.000 | 33.125.000 |
6 | 16.875.000 | 16.875.000 x 25% | 4.218.750 | 37.343.750 |
7 | 12.656.250 | 12.656.250 : 4 | 3.164.063 | 40.507.813 |
8 | 9.492.187 | 12.656.250 : 4 | 3.164.062 | 43.671.875 |
9 | 6.328.125 | 12.656.250 : 4 | 3.164.062 | 46.835.937 |
10 | 3.164.063 | 12.656.250 : 4 | 3.164.063 | 50.000.000 |
Trong đó:
+ Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định tài sản cố định từ năm thứ 3 đến hết năm thứ 6 được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh (25%).
+ Từ năm thứ 7 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài sản cố định (đầu năm thứ 7) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (12.656.250 : 4 = 3.164.063). [Vì tại năm thứ 7: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (12.656.250 x 25% = 3.164.063) bằng mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (12.656.250 : 4 = 3.164.063)].
Ví dụ 3: Công ty C mua một thiết bị điện tử cũ (đã qua sử dụng) với giá mua là 70 triệu đồng. Giá bán của tài sản cố định mới cùng loại trên thị trường là 100 triệu đồng.
Bước 1: Thời gian sử dụng tài sản cố định do doanh nghiệp tự xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Quyết định 166/1999/QĐ-BTC là 5 năm.
Bước 2: Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định xác định như sau:
- Thời gian sử dụng của tài sản cố định mới cùng loại xác định theo Quyết định 166/1999/QĐ-BTC là 8 năm. Do đó, hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao xác định là 2,5 lần.
- Tỷ lệ khấu hao năm theo phương pháp đường thẳng của tài sản cố định cũ nói trên là 20%.
- Tỷ lệ khấu hao nhanh của tài sản cố định cũ nói trên bằng 20% x 2,5 (hệ số điều chỉnh) = 50%.
- Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định cũ nói trên được xác định cụ thể theo bảng dưới đây:
Đơn vị tính: Đồng
Năm thứ | Giá trị còn lại của TSCĐ | Cách tính | Mức khấu hao hàng năm | Khấu hao luỹ kế cuối năm |
1 | 70.000.000 | 70.000.000 x 50% | 35.000.000 | 35.000.000 |
2 | 35.000.000 | 35.000.000 x 50% | 17.500.000 | 52.500.000 |
3 | 17.500.000 | 17.500.000 x 50% | 8.750.000 | 61.250.000 |
4 | 8.750.000 | 8.750.000 : 2 | 4.375.000 | 65.625.000 |
5 | 4.375.000 | 8.750.000 : 2 | 4.375.000 | 70.000.000 |
Trong đó:
+ Mức khấu hao của tài sản cố định cũ nói trên từ năm thứ 1 đến năm thứ 3 được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh (50%).
+ Mức khấu hao năm thứ 4 và 5 xác định bằng cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định. [Vì tại năm thứ 4: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (8.750.000 x 50% = 4.375.000) bằng mức khấu hao tính bình quân theo giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (8.750.000 : 2 = 4.375.000)].
- 1Circular No. 02/2001/TT-BKHCNMT, promulgated by the Ministry of Science Technology and Environment, providing guidelines on criteria for hi-tech industrial projects; projects to produce new andrare, precious materials; projects to apply new biological technology(ies); projects to apply new technology(ies) to manufacture communications and telecommunications equipment;and projects for treatment of environmental pollution or waste, all as projects to receivespecial investment preference(s); associated issues in reporting environmental impacts;import of used machinery, for foreign invested enterprises in Vietnam.
- 2Decree No.15-CP of Government, relating to duties, powers and responsibilities for State Mangement of Ministries, ministerial Agencies.
- 3Circular No. 31-TC/TCDN of July 18, 1992, prescribing fixed assets depreciation policy applied to enterprises with foreign invested capital and to foreign partners engaged in contractual business and co-operation
Decision no. 2000/QD-BTC of December 31, 2001 on the experimental application of the adjusted declining - balance method in fixed asset depreciation
- Số hiệu: 2000/QD-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra