- 1Law No. 32/2001/QH10 of December 25, 2001 on organization of the Government
- 2Decree No. 29/2008/ND-CP of March 14, 2008, providing for industrial parks, export processing zones and economic zones.
- 3Decree No. 164/2013/ND-CP of November 12, 2013, amending Decree No. 29/2008/ND-CP providing for industrial parks, export processing zones and economic zones
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc sỬa đỔi, bỔ sung mỘt sỐ điỀu cỦa QUY chẾ hoẠt đỘng cỦa Khu kinh tẾ Nghi Sơn, tỈnh Thanh Hóa ban hÀnh kèm theo QuyẾt đỊnh sỐ 28/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2010 cỦa ThỦ tưỚng Chính phỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 2 như sau:
“2. Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa có tổng diện tích 106.000 ha, bao gồm: 66.497,57 ha đất liền và đảo, 39.502,43 ha mặt nước (trong đó: phần diện tích hiện hữu là 18.611,8 ha, phần diện tích mở rộng là 47.885,77 ha đất liền và đảo, 39.502,43 ha mặt nước).
Ranh giới địa lý Khu kinh tế Nghi Sơn được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa;
- Phía Nam giáp huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An;
- Phía Đông giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp các xã Tượng Văn, Tượng Lĩnh, Tượng Sơn, Công Liêm huyện Nông Cống và Vườn Quốc gia Bến En, xã Phúc Đường huyện Như Thanh.
Phần diện tích đất liền và đảo bao gồm toàn bộ diện tích thuộc địa giới hành chính của huyện Tĩnh Gia: 33 xã và 01 thị trấn Tĩnh Gia (trong đó 12 xã thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn hiện hữu); 03 xã: Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa;
Phần diện tích mặt nước được giới hạn bởi các điểm GH1, GH2, GH3, GH4, GH5, GH6; tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000) các điểm cụ thể như sau: GH1 (x=2165854.59; y=585638.74); GH2 (x=2165854.59; y=590613.41); GH3 (x=2155775.48; y=590613.41); GH4 (x=2148387.26; y=601323.11); GH5 (x=2133387.26; y=601323.11); GH6 (x=2133387.26; 7=584584.64).”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Mục tiêu phát triển chủ yếu của Khu kinh tế Nghi Sơn:
1. Khai thác tối đa lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý kinh tế và chính trị trong giao thương, dịch vụ quốc tế và trong nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa, khu vực Bắc Trung Bộ nhằm góp phần thu hẹp khoảng cách khu vực này với các vùng khác trong cả nước.
2. Xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn thành một khu vực phát triển năng động, một trọng điểm phát triển ở phía Nam của vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đồng thời là cầu nối giữa vùng Bắc Bộ với Trung Bộ và Nam Bộ, tạo động lực mạnh để thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh lân cận phát triển nhanh, thu hẹp khoảng cách phát triển với vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và với cả nước.
3. Xây dựng và phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn thành một khu vực phát triển công nghiệp tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gắn với việc xây dựng và khai thác có hiệu quả cảng biển nước sâu với trọng tâm là công nghiệp lọc - hóa dầu và công nghiệp cơ bản như: công nghiệp hóa chất sau lọc hóa dầu, công nghiệp luyện cán thép cao cấp, cơ khí chế tạo, sửa chữa và đóng mới tàu biển, công nghiệp điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, lâm, ngư nghiệp chất lượng cao phục vụ xuất khẩu...
4. Tạo nhiều việc làm, thúc đẩy đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; từng bước hình thành Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực.
5. Từ nay đến năm 2025, hoàn thiện môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi, triển khai một số công trình hạ tầng kinh tế, xã hội quan trọng và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và sản xuất, kinh doanh tại Khu kinh tế Nghi Sơn. Sau năm 2025, phát triển đồng bộ về công nghiệp; dịch vụ; thương mại; tài chính; văn hóa - xã hội; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; gắn phát triển kinh tế xã hội với an ninh quốc phòng. Đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại hệ thống kết cấu hạ tầng trong các khu đô thị sinh thái, thân thiện với môi trường, đạt tiêu chuẩn cao; phát triển theo mô hình đô thị xanh và bền vững; phấn đấu trở thành một khu vực đô thị phát triển năng động và hiện đại.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Decision No. 67/2014/QD-TTg dated December 04, 2014, amending and supplementing clause 1, article 2 of the regulation of the economic zone in south east Nghe An, Nghe An province enclosed together with Decision No. 21/2010/QD-TTg
- 2Decree No. 164/2013/ND-CP of November 12, 2013, amending Decree No. 29/2008/ND-CP providing for industrial parks, export processing zones and economic zones
- 3Decree No. 29/2008/ND-CP of March 14, 2008, providing for industrial parks, export processing zones and economic zones.
- 4Law No. 32/2001/QH10 of December 25, 2001 on organization of the Government
Decision No. 18/2015/QD-TTg dated June 12 2015, on amendments to regulations of Nghi Son economic zone in Thanh Hoa province issued together with the Decision No. 28/2010/QD-TTg by the Prime Minister
- Số hiệu: 18/2015/QD-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết