- 1Decree no. 67/2001/ND-CP of October 01, 2001 promulgating the list of narcotic substances and pre-substances
- 2Decree no. 80/2001/ND-CP of November 05, 2001 guiding the control of lawful drug-related activities in the
- 3Decree No. 55/2003/ND-CP of May 28, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry
- 4Decree No. 58/2003/ND-CP of May 29, 2003, prescribing the control of the import, export and transit through Vietnams territory of narcotics, pre-substances, addictive drugs and psychotropic medicines
- 5Law No.23/2000/QH10 of December 09, 2000 on drug prevention and fight
- 1Decision No. 04/2004/QD-BCN of January 07, 2004, on adding a number of substances to the list of precursor substances used in industry promulgated together with the Decision No. 134/2003/QD-BCN, of August 25, 2003, of the Minister of Industry
- 2Decision No. 5041/QD-BCT of October 12, 2009, on adding a number of substances to in the list of precursor substances used in industry promulgated together with the Decision No. 134/2003/QD-BCN, of August 25, 2003, and Decision No. 04/2004/QD-BCN, of January 07, 2004 of the Minister Of Industry
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất; số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước và số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, các Bộ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Xuân Thuý Đã ký |
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT | Mã HS | Tên chất | Công thức phân tử |
1 | 2915.24.00 | Acetic anhydride | (CH3CO)2O |
2 | 2914.11.00 | Acetone | CH3COCH3 |
3 | 2922.43.00 | Anthranilic acid | NH2C6H4COOH |
4 | 2909.11.00 | Diethyl ether | (C2H5)2O |
5 | 2806.10.00 | Hydrochloric acid | HCl |
6 | 2914.12.00 | Methyl ethyl ketone | C4H8O |
7 | 2916.34.00 | Phenylacetic acid | C8H8O2 |
8 | 2933.32.00 | Piperidine | C5H11N |
9 | 2841.61.00 | Potassium permanganate | KMnO4 |
10 | 2807.00.00 | Sulphuric acid | H2SO4 |
11 | 2902.30.00 | Toluene | C6H5CH3 |
QUẢN LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Quy chế này quy định về điều kiện sản xuất: các nguyên tắc trong phân phối, mua bán, sử dụng, trao đổi, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ tiền chất; trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp (sau đây gọi là tiền chất).
Điều 2. Tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam tham gia ít nhất một trong các hoạt động quy định tại Điều 1 liên quan đến tiền chất phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý và các quy định của Quy chế này.
2. Các tiền chất quy định tại Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp là các hoá chất độc hại khi nhập khẩu, xuất khẩu phải có giấy phép của Bộ Công nghiệp.
a) Cơ sở vật chất, công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất tiền chất đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đăng ký;
b) Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các phòng, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành ;
c) Có hệ thống xử lý chất thải, bảo đảm sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc để bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với một hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường;
d) Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng.
2. Doanh nghiệp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 phải đăng ký kế hoạch sản xuất hàng năm với Bộ Công nghiệp, trong đó nêu rõ từng loại tiền chất, số lượng, chất lượng. Trong tháng 11 hàng năm, Bộ Công nghiệp sẽ xem xét xác nhận đăng ký kế hoạch để đơn vị thực hiện.
Điều 5. Đối với những doanh nghiệp thành lập mới theo quy định của pháp luật, nếu có ngành nghề kinh doanh liên quan đến sản xuất tiền chất phải bảo đảm các điều kiện như quy định tại Điều 4 và phải được Bộ Công nghiệp thoả thuận về ngành nghề kinh doanh.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng các tiền chất phục vụ cho sản xuất, nghiên cứu, thực nghiệm phải có người am hiểu về tính năng, tác dụng, tính độc hại, yêu cầu xử lý khi gặp tai nạn đối với loại tiền chất sử dụng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu gửi Bộ Công nghiệp bao gồm:
a) Đơn xin phép nhập khẩu, xuất khẩu theo mẫu số 1 kèm theo Quy chế này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
đ) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trường hợp nhập khẩu để phục vụ nhu cầu sử dụng trực tiếp của doanh nghiệp thì không cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại.
3. Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp sẽ cấp giấy phép hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp.
4. Giấy phép được cấp cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn ghi trong giấy phép. Trường hợp hết hạn ghi trong giấy phép nhưng việc nhập khẩu, xuất khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì phải có công văn đề nghị Bộ Công nghiệp xem xét, gia hạn thêm.
Điều 9. Các trường hợp thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu:
1. Những trường hợp vi phạm một trong các quy định của Quy chế này sẽ bị tạm thu hồi Giấy phép của lần nhập khẩu, xuất khẩu đang thực hiện.
2. Trường hợp doanh nghiệp có hành vi gian lận như báo cáo sai sự thật về số lượng nhập khẩu, xuất khẩu, số lượng kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu đã cấp. Nếu doanh nghiệp vi phạm lần thứ 2 sẽ không được cáp Giấy phép trong thời hạn một năm. Nếu vi phạm lần thứ 3 sẽ không được cấp giấy phép vĩnh viễn.
Điều 10. Doanh nghiệp phải báo cáo cụ thể kết quả thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu, sử dụng và cung ứng cho từng khách hàng những tiền chất đã được Bộ Công nghiệp cấp phép khi có nhu cầu nhập khẩu, xuất khẩu tiếp.
Điều 11. Khi vận chuyển, giao nhận, tồn trữ, tiền chất phải được đóng gói, niêm phong theo các quy định hiện hành về an toàn hoá chất. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại, hạn sử dụng hàng của mình và có biện pháp bảo vệ an toàn, không để thất thoát hoặc lợi dụng những tiền chất để gia công chế biến, điều chế chất ma tuý. Trong trường hợp có sự nhầm lẫn, ngộ độc, thất thoát phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý trực tiếp, nêu rõ nguyên nhân và có biện pháp khắc phục ngay.
Điều 12. Các tiền chất phải có nhãn và bảo quản như đối với một hoá chất độc hại theo các quy định hiện hành của Nhà nước.Nhãn phải ghi rõ tên chất, thành phần, nồng độ, hàm lượng, số lượng, nơi nhập khẩu, nơi xuất khẩu, thời gian sử dụng, cơ sở sản xuất.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất phải thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ theo các quy định hiện hành của nhà nước. Mọi trường hợp kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ đều bị coi là kinh doanh trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất có trách nhiệm lập hồ sơ theo dõi việc xuất, nhập kho về số lượng, chất lượng. Phiếu xuất kho, nhập kho các tiền chất không được viết chung với các loại hàng hoá, vật tư khác. Các sổ sách, chứng từ phải lưu trữ như lưu trữ tài liệu kế toán quy định tại Quyết định số 281/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán.
Điều 16. Giao Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất chủ trì cùng các Vụ chức năng thuộc Bộ Công nghiệp thực hiện chức năng quản lý chuyên ngành đối với việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý ở trong nước.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất xem xét, trình Bộ quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
|
MẪU SỐ 1
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Tên doanh nghiệp:
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:……….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….
do ………… Cấp ngày:
Nơi đặt trụ sở chính:………..
Số phone: ……….. Số Fax:………
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho nhập (xuất) khẩu những tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp để trực tiếp phục vụ sản xuất của đơn vị (nêu rõ mục đích sử dụng và giải trình số lượng xin nhập hoặc xuất khẩu) hoặc kinh doanh (nêu rõ bán cho đơn vị nào, để làm gì), gồm:
STT | Tên hoá học | Công thức | ĐVT | Số lượng |
1 2 ... |
|
|
|
|
Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:
Thời gian và tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:
Đơn vị xin cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng số hoá chát theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
...., ngày...... tháng...... năm.....
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
MẪU SỐ 2
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
THỰC HIỆN KINH DOANH, SỬ DỤNG NHỮNG TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP NĂM 200...
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số phone: Số Fax:
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
(Vụ Cơ khí Luyện kim và Hoá chất)
STT | Tên tiền chất | DVT | Số lượng kinh doanh trong kỳ | Trong đó | hập khẩu từ nước(*) | Số lượng sử dụng trong kỳ | Trong đó | Xuất khẩu sang nước (**) | Tồn cuối kỳ | Dự kiến kế hoạch năm 200... | ||||
Tồn đầu kỳ | Mua trong nước | Nhập khẩu trong kỳ (*) |
|
| Cho sản xuất của doanh nghiệp | Bán trong nước | Xuất khẩu (**) | |||||||
A | B | C | 1=2+2+4 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8+9 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 2 |
Ngày tháng năm
(Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(*) Yêu cầu phân tích số lượng nhập khẩu theo từng nước.
(**) Yêu cầu phân tích số lượng xuất khẩu theo từng nước.
MẪU SỐ 3
Chi tiết phần bán trong nước
STT | Tên tiền chất/Đơn vị mua | ĐVT | Số lượng |
A | Cho các đơn vị trực tiếp sản xuất |
|
|
I | H2SO4 |
|
|
1 | Công ty.... |
|
|
2 | Xí nghiệp.... |
|
|
... | ..... |
|
|
II | Toluene |
|
|
1 | Xí nghiệp.... |
|
|
2 | Công ty |
|
|
... | .... |
|
|
B | Cho các đơn vị kinh doanh |
|
|
... | .... |
|
|
BỘ CÔNG NGHIỆP Số : GP/CLH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:..............
Xét đề nghị của .... tại Đơn xin nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp (số.... ngày..... tháng.... năm....);
Căn cứ Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo
Quyết định số: 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp;
Xét điều kiện của .... có...... Bộ Công nghiệp cho phép.... được nhập khẩu (xuất khẩu) những tiền chất, gồm:
STT | Tên hoá học | Công thức | ĐVT | Số lượng |
1 2 ... |
|
|
|
|
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:....
- Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:.....
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu)...
Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng số hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu), thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ, báo cáo kết quản nhập khẩu (xuất khẩu), sử dụng và cng ứng cho khách hàng những tiền chất đã được Bộ Công nghiệp cho phép, khi có nhu cầu nhập khẩu (xuất khẩu) tiếp.
Yêu càu.... trực tiếp liên hệ với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn thủ tục nhập (xuất) khẩu./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Decision No. 04/2004/QD-BCN of January 07, 2004, on adding a number of substances to the list of precursor substances used in industry promulgated together with the Decision No. 134/2003/QD-BCN, of August 25, 2003, of the Minister of Industry
- 2Decision No. 5041/QD-BCT of October 12, 2009, on adding a number of substances to in the list of precursor substances used in industry promulgated together with the Decision No. 134/2003/QD-BCN, of August 25, 2003, and Decision No. 04/2004/QD-BCN, of January 07, 2004 of the Minister Of Industry
- 3Circular No. 42/2013/TT-BCT dated December 31, 2013, providing for the management and control of precursor substances in industrial area
- 4Circular No. 42/2013/TT-BCT dated December 31, 2013, providing for the management and control of precursor substances in industrial area
- 1Decree No. 58/2003/ND-CP of May 29, 2003, prescribing the control of the import, export and transit through Vietnams territory of narcotics, pre-substances, addictive drugs and psychotropic medicines
- 2Decree No. 55/2003/ND-CP of May 28, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry
- 3Decree no. 80/2001/ND-CP of November 05, 2001 guiding the control of lawful drug-related activities in the
- 4Decree no. 67/2001/ND-CP of October 01, 2001 promulgating the list of narcotic substances and pre-substances
- 5Law No.23/2000/QH10 of December 09, 2000 on drug prevention and fight
Decision No. 134/2003/QD-BCN of August 25, 2003, on promulgation of list and regulation on management of precursor substances used in industry
- Số hiệu: 134/2003/QD-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2003
- Ngày hết hiệu lực: 10/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực