Đề nghị xác nhận báo cáo về việc tăng vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007343 |
Số quyết định: | 12/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Bộ tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | - Công văn trả lời về việc tăng vốn của công ty quản lý quỹ hoặc; - Công văn từ chối, nêu rõ lý do |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
- Trước khi thực hiện việc tăng vốn điều lệ, công ty quản lý quỹ phải báo cáo UBCKNN. - Lý lịch tư pháp được cấp không quá sáu (06) tháng, tính tới ngày nộp hồ sơ. - Điều kiện và cam kết tham gia góp vốn: + Cổ đông, thành viên sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó không được sở hữu trên 5% vốn điều lệ tại một công ty quản lý quỹ khác. + Đối với cá nhân: • Không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; • Chỉ sử dụng vốn của chính mình và phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản ngân hàng. Giá trị tiền tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp để thành lập công ty quản lý quỹ và thời điểm xác nhận của ngân hàng tối đa không quá ba mươi (30) ngày tính đến ngày hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. + Đối với tổ chức: • Có tư cách pháp nhân và không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản; không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật về doanh nghiệp; • Có thời gian hoạt động tối thiểu là năm (05) năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ. Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán thì phải có thời gian hoạt động tối thiểu là hai (02) năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ; • Tổ chức chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật. • Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán phải không có ngoại trừ và đáp ứng các chỉ tiêu dưới đây: i) Có lãi trong hai (02) năm liền trước năm xin phép thành lập công ty quản lý quỹ và không có lỗ luỹ kế tính đến quý gần nhất tính tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thành lập công ty quản lý quỹ; ii) Phần còn lại của vốn chủ sở hữu, sau khi trừ đi tài sản dài hạn, tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp; đồng thời vốn lưu động tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp; iii) Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán thì không đang trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng, đình chỉ hoạt động hoặc các tình trạng cảnh báo khác, đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành. - Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân, tổ chức nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về năng lực tài chính theo quy định; - Trường hợp tăng vốn bằng hình thức chào bán, phát hành: công ty và người có liên quan phải tuân thủ các quy định về chào bán, phát hành chứng khoán ra công chúng; chào bán, phát hành riêng lẻ. - Trường hợp tăng vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động, công ty quản lý quỹ phải có đủ nguồn vốn để thực hiện từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất đã kiểm toán hoặc soát xét và báo cáo tài chính quý gần nhất. - Trường hợp phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, công ty phải có đủ nguồn vốn thực hiện từ: thặng dư vốn, quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất đã kiểm toán hoặc soát xét và báo cáo tài chính quý gần nhất. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 Ngày làm việc | 07 ngày làm việc kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1)Thông báo về việc tăng vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ 2) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, hoặc của chủ sở hữu công ty thông qua việc tăng vốn, phương án tăng vốn; 3) Phương án tăng vốn, bao gồm thông tin về mục đích tăng vốn, hình thức tăng vốn; quy mô vốn tăng; nguồn vốn thực hiện; tỷ lệ cổ phần, giá trị phần vốn góp phát hành thêm hoặc số cổ phần, giá trị phần vốn góp phát hành cho đối tác góp vốn mới; thời điểm dự kiến thực hiện; 4) Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn mới và các tài liệu: - Đối với cá nhân: Bản cung cấp thông tin, và + Bản sao Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác; + Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản của cá nhân đó tại ngân hàng; + Lý lịch tư pháp (trường hợp góp trên 10% vốn điều lệ tại công ty quản lý quỹ). - Đối với tổ chức: + Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; + Điều lệ công ty; + Biên bản họp và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông/ hội đồng thành viên/hội đồng quản trị hoặc quyết định của chủ sở hữu thông qua việc góp vốn, mua cổ phần của công ty quản lý quỹ phù hợp với quy định tại điều lệ công ty; + Văn bản ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kèm theo Bản cung cấp thông tin, và Bản sao Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác; + Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính quý gần nhất; + Trường hợp tổ chức góp vốn là công ty mẹ, tập đoàn, bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất được kiểm toán. + Trường hợp tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán, bổ sung các báo cáo định kỳ về chỉ tiêu an toàn tài chính, an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong hai (02) năm gần nhất, tính đến ngày hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, và văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận tổ chức tham gia góp vốn không bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và chấp thuận cho phép tổ chức này góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp tại công ty quản lý quỹ, giá trị vốn góp và tỷ lệ được phép sở hữu; + Lý lịch tư pháp người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật của tổ chức góp trên 10% vốn điều lệ tại công ty quản lý quỹ; - Cam kết của cổ đông, thành viên góp vốn, mua cổ phần về việc đáp ứng điều kiện tham gia góp vốn theo quy định pháp luật. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
212/2012/TT-BTC | Thông tư | 05-12-2012 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691