Đề nghị cho phép tổ chức, doanh nghiệp được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.000383 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BCA |
Lĩnh vực: | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thông báo cho phép tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp khác có nhu cầu tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí phải lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định (đối với trường hợp theo đơn đặt hàng của Bộ Công an). |
Bước 1: | + Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp khác có nhu cầu tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí phải lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định (đối với trường hợp theo đơn đặt hàng của Bộ Công an). |
Bước 2: | + Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, có văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp và tổ chức kiểm tra, đánh giá việc bảo đảm các điều kiện để tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí. |
Bước 2: | + Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, có văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp và tổ chức kiểm tra, đánh giá việc bảo đảm các điều kiện để tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí. |
Bước 3: | + Bước 3: Sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản đề xuất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an, trong đó nêu rõ lý do, điều kiện, năng lực, phạm vi tổ chức, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí. Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho phép tổ chức, doanh nghiệp được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí. Sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp biết để tổ chức thực hiện. Trường hợp không đồng ý, cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quyết địnhphải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
Bước 3: | + Bước 3: Sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản đề xuất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an, trong đó nêu rõ lý do, điều kiện, năng lực, phạm vi tổ chức, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí. Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho phép tổ chức, doanh nghiệp được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí. Sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp biết để tổ chức thực hiện. Trường hợp không đồng ý, cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quyết địnhphải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an và được Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí;bảo đảm các điều kiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ thể:Bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường; kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động kinh doanh vũ khí phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định; người quản lý tổ chức, doanh nghiệp phải được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 5 Ngày làm việc | 05 ngày làm việc,kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, có văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp và tổ chức kiểm tra, đánh giá.Trên cơ sở đó, báo cáo đề xuất Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy giới thiệu | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản đề nghị | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Giấy tờ, tài liệu chứng minh năng lực, điều kiện để tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
14/2017/QH14 | Luật 14/2017/QH14 | 20-06-2017 | Quốc Hội |
16/2018/TT-BCA | Thông tư 16/2018/TT-BCA | 15-05-2018 | Bộ Công an |
17/2018/TT-BCA | Thông tư 17/2018/TT-BCA | 15-05-2018 | Bộ Công an |
79/2018/NĐ-CP | Nghị định 79/2018/NĐ-CP | 16-05-2018 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691