Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.000605 |
Số quyết định: | 359/QĐ-BKHCN |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật - Bộ Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Biên bản đánh giá kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng thực hiện hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có), Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia (sau đây gọi tắt là Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) nộp Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cho Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia |
Bước 2: | Bước 2: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Đơn vị quản lý SPQG phải thông báo cho Tổ chức chủ trì Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải nộp bổ sung hồ sơ (nếu có, theo yêu cầu của Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia) trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc. Trường hợp Tổ chức chủ trì nhiệm vụ không bổ sung được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian này được coi là nộp hồ sơ chậm. Thời gian nộp hồ sơ chậm làm căn cứ đánh giá nghiệm thu được tính từ thời điểm kết thúc hợp đồng thực hiện hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có) đến khi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và gửi giấy xác nhận cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ. |
Bước 3: | Bước 3: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia thực hiện việc đăng tải thông tin liên quan đến việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các nhiệm vụ liên quan tới quốc phòng - an ninh) trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan chủ quản sản phẩm quốc gia trong thời hạn năm (05) ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời gian công bố thông tin là ba mươi (30) ngày |
Bước 4: | Bước 4: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng Cơ quan chủ quản sản phẩm quốc gia quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia; tổ chức phiên họp phiên đầu tiên không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng |
Bước 5: | Bước 5: Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp của Hội đồng, Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia có trách nhiệm gửi ý kiến kết luận của Hội đồng cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 6: | Bước 6: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Thủ trưởng Cơ quan chủ quản sản phẩm quốc gia có trách nhiệm xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 120 Ngày làm việc | 120 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng thực hiện hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có) | |
Dịch vụ bưu chính | 120 Ngày làm việc | 120 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng thực hiện hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia của Tổ chức chủ trì. | Mẫu 1-CV-NTDAĐT.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Báo cáo tổng kết quá trình thực hiện các nội dung nhằm thu được sản phẩm theo như hợp đồng đã ký kết và Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia. | Mẫu 10-CNKQ.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Báo cáo về các sản phẩm của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản sao hợp đồng và thuyết minh của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia và Thuyết minh của Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia đã được phê duyệt. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Báo cáo nhận xét kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia của Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia. | Mẫu 2-BCNX.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Các tài liệu khác (nếu có). | Mẫu 3-GXN.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
08/2014/NĐ-CP | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ | 27-01-2014 | Chính phủ |
29/2013/QH13 | Luật 29/2013/QH13 | 18-06-2013 | Quốc Hội |
07/2015/TT-BKHCN | Thông tư 07/2015/TT-BKHCN | 15-04-2015 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691