Đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (đối với nhà đầu tư là cá nhân)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001079 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
Cấp thực hiện: | Chưa xác định |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam - Bộ tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư trên TTCK Việt Nam dưới hình thức trực tiếp thực hiện đầu tư thông qua việc: (i) Mua, bán cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán niêm yết khác trên Sở GDCK, Trung tâm GDCK hoặc đăng ký giao dịch tại các công ty chứng khoán; (ii) Mua, bán cổ phần và các loại chứng khoán chưa niêm yết trên Sở GDCK, Trung tâm GDCK hoặc chưa đăng ký giao dịch tại các công ty chứng khoán; (iii) Tham gia đấu giá mua chứng khoán, đấu giá mua cổ phần tại các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa; (iv) Tham gia góp vốn thành lập quỹ đầu tư chứng khoán với tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; (v) Tham gia góp vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam với tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phải đăng ký Mã số giao dịch chứng khoán. |
Bước 2: | - Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký cấp mã số giao dịch với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thông qua thành viên lưu ký; - Thành viên lưu ký gửi hồ sơ đề nghị cấp mã số giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài đến Trung tâm Lưu ký Chứng khoán trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Lưu ký Chứng khoán hoặc theo đường bưu điện - Trung tâm Lưu ký Chứng khoán tiếp nhận hồ sơ |
Bước 3: | - Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thẩm định hồ sơ cấp Mã số Giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài. - Trung tâm Lưu ký Chứng khoán yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có) - Nhà đầu tư nước ngoài và thành viên lưu ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (nếu có). Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong Hồ sơ đăng ký gửi cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán hoặc những người có cùng chức danh với những người nói trên. |
Bước 4: | Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán cấp Mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân. Trường hợp từ chối, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy đề nghị cấp Mã số giao dịch chứng khoán do nhà đầu tư nước ngoài và thành viên lưu ký lập. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Hợp đồng lưu ký với thành viên lưu ký trong nước, hoặc văn bản ủy quyền cho thành viên lưu ký trong nước nêu rõ nội dung ủy quyền, thời hạn và hiệu lực ủy quyền | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã chỉ định, ủy quyền cho người đại diện giao dịch để thay mặt nhà đầu tư thực hiện mọi hoạt động đầu tư, giao dịch chứng khoán theo hình thức: (i) mua, bán cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán niêm yết khác trên Sở GDCK, Trung tâm GDCK hoặc đăng ký giao dịch tại các công ty chứng khoán hoặc (ii) mua, bán cổ phần và các loại chứng khoán chưa niêm yết trên Sở GDCK, Trung tâm GDCK hoặc chứng khoán chưa đăng ký giao dịch tại các công ty chứng khoán hoặc (iii) tham gia đấu giá mua chứng khoán, đấu giá mua cổ phần tại các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, ngoài các tài liệu nêu trên, tài liệu bổ sung bao gồm: - Văn bản chỉ định người đại diện giao dịch; - Phiếu Thông tin về người đại diện giao dịch đã được công chứng. Trường hợp người đại diện giao dịch là người nước ngoài, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự; - Bản sao hợp lệ Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người đại diện giao dịch là người nước ngoài, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự; - Lý lịch tư pháp (trường hợp người đại diện giao dịch là người nước ngoài, tài liệu này phải được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Lưu ý: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ gốc và một (01) bộ sao. Mỗi bộ hồ sơ gồm hai (02) bản, một (01) bản bằng tiếng Việt và một (01) bản bằng tiếng Anh, trong đó: - Các tài liệu tiếng Anh tại điểm 2 trong thành phần hồ sơ nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Các tài liệu nêu trên phải được công chứng, chứng thực theo pháp luật nước ngoài. - Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam xác nhận theo quy định của pháp luật về công chứng của Việt Nam. Các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) và được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Lý lịch tư pháp (đã được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự), Bản sao hợp lệ Hộ chiếu còn hiệu lực | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691