Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007192 |
Số quyết định: | 3463/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Kho bạc |
Kết quả thực hiện: | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý, Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi hoặc Giấy chứng nhận cấp mới |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: 10 ngày làm việc, trong đó: - Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 05 ngày làm việc. - Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc. b) Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đối với đất của tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ cơ sở tôn giáo: 12 ngày làm việc, trong đó: + Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc. + Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc. + Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc. - Đối với đất cơ sở tôn giáo: 15 ngày làm việc, trong đó: + Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc; + Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc. + Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc. + Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc. Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc. | Lệ phí : 30.000 đồng/Giấy Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai Lệ phí : 600.000 đồng/giấy Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất) Lệ phí : 400.000 đồng/giấy Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Lệ phí : 200.000 đồng/giấy Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) Lệ phí : 30.000 đồng/bản Trích lục bản đồ Lệ phí : Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
|
Dịch vụ bưu chính | a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: 10 ngày làm việc, trong đó: - Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 05 ngày làm việc. - Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc. b) Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đối với đất của tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ cơ sở tôn giáo: 12 ngày làm việc, trong đó: + Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc. + Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc. + Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc. - Đối với đất cơ sở tôn giáo: 15 ngày làm việc, trong đó: + Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc; + Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc. + Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc. + Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc. Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc. | Lệ phí : 30.000 đồng/Giấy Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai Lệ phí : 600.000 đồng/giấy Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất) Lệ phí : 400.000 đồng/giấy Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Lệ phí : 200.000 đồng/giấy Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) Lệ phí : 30.000 đồng/bản Trích lục bản đồ Lệ phí : Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ | 01-lptb.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản chính Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có) | tk thuế phi nn.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản chính Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai | vanbandenghimiengiamthue.docx | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có) | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691