Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5080/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2000 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 5080/TCHQ-KTTT NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỘNG CƠ DIESEL VÀ PHỤ TÙNG
Kính gửi: - Các cục hải quan tỉnh, thành phố
Ngày 11/10/2000, Bộ Tài chính có Công văn số 4502TCT/NV3 về việc thuế suất nhập khẩu mặt hàng động cơ diesel và phụ tùng. Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện thống nhất như sau:
- Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
- Căn cứ Thông tư số 37/1999/TT/BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính.
- Tham khảo chú giải của Danh mục điều hoà (HS).
Mặt hàng: Động cơ Diesel và phụ tùng được phân loại và tính thuế theo nguyên tắc sau:
- Động cơ diesel và linh kiện đồng bộ rời dạng CKD, IKD thuộc nhóm 8408.
- Các bộ phận nếu phù hợp để chỉ dùng hay chủ yếu dùng cho động cơ diesel thuộc nhóm 8409. Ví dụ: xilanh, piston, xupáp, xéc măng, biên...
- Các bộ phận mà chính bản thân các bộ phận này đã là một sản phẩm hoàn chỉnh, không phải chỉ dùng hay chủ yếu dùng cho động cơ, đã được phân loại ở một nhóm, phân nhóm cụ thể nào đó trong danh mục Biểu thuế, thì không xếp vào nhóm 8409 mà xếp vào nhóm nó là sản phẩm hoàn chỉnh. Ví dụ: Bơm phụt các loại (nhóm 8413), trục quay và trục cam (nhóm 8483), hộp số (nhóm 8483), máy và dụng cụ điện dùng khởi động hoặc mồi (nhóm 8511),...
- Các bộ phận có công dụng tổng hợp, như: ốc vít, vòng đệm, gioăng,... và các nguyên liệu để sản xuất, lắp ráp động cơ diesel ở dạng thỏi, khối tấm hoặc dạng thô chưa định hình, được phân loại theo thuế suất của vật liệu cấu thành. Ví dụ: ốc vít (nhóm: 7318), gioăng cao su (nhóm 4015).
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện thống nhất.
| Nguyễn Văn Cẩn (Đã ký)
|
Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu động cơ diesel và phụ tùng
- Số hiệu: 5080/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/11/2000
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra