BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11448/TC/TCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11448 TC/TCT NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH Ở NN VÀ CHO DN CHẾ XUẤT
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Căn cứ vào Luật thuế GTGT và Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và cho doanh nghiệp chế xuất tại Công văn số 977/CP-KTTH ngày 30/10/2001 của Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình ở nước ngoài và cho doanh nghiệp chế xuất như sau:
1- Về mức thuế suất thuế GTGT:
Cơ sở kinh doanh ở Việt Nam có hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình ở nước ngoài và khu chế xuất được coi là hoạt động xuất khẩu và được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 0% đối với doanh thu này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện hợp đồng xây dựng, lắp đặt với chủ dự án theo hình thức bao thầu trọn gói bao gồm cả khảo sát, thiết kế thì doanh thu được áp dụng thuế suất 0% là tổng doanh thu nhận thầu với chủ dự án. Trưởng hợp các cơ sở kinh doanh ký hợp đồng với chủ dự án riêng theo từng hợp đồng xây dựng, lắp đặt và hợp đồng khảo sát, thiết kế thì mức thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với doanh thu của hợp đồng xây dựng, lắp đặt; doanh thu đối với hợp đồng khảo sát, thiết kế thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
2- Hồ sơ chứng từ đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt được áp dụng thuế suất 0%:
Các trường hợp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% trên đây phải có đủ các hồ sơ, chứng từ:
- Hợp đồng xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài ký với nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất;
- Hoá đơn GTGT thanh toán cho các hợp đồng xây dựng, lắp đặt với nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất;
- Chứng từ thanh toán với nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất.
Các hồ sơ, chứng từ này cơ sở kinh doanh phải lưu giữ tại cơ sở. Khi kê khai nộp thuế hoặc hoàn thuế, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai đúng và đầy đủ các thủ tục hồ sơ về hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình, hạng mục công trình ở nước ngoài và khu chế xuất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai. Khi cơ quan thuế kiểm tra phải xuất trình đầy đủ các hồ sơ chứng từ có liên quan tới số thuế kê khai, số thuế xin hoàn.
Hồ sơ chứng từ hướng dẫn tại điểm này áp dụng cho cả các hợp đồng xây dựng, hạng mục công trình, công trình cho doanh nghiệp chế xuất đã ký trước ngày 1/1/2001 và thực hiện sang năm 2001 theo hoạt động tại Công văn 3410 TC/TCT ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính về việc thuế GTGT đối với doanh nghiệp chws xuất.
Mức thuế suất 0% đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và doanh nghiệp chế xuất được thực hiện từ ngày 1/1/2001.
Căn cứ vào hướng dẫn tại công văn này, các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thực hiện xây dựng, lắp đặt các công trình ở nước ngoài, cho doanh nghiệp chế xuất thực hiện điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp hoặc số thuế GTGT được hoàn của các hợp đồng hoặc phần việc, hoặc hạng mục công trình xây dựng của hợp đồng xây dựng, lắp đặt đã hoàn thành, nghiệm thu bàn giao với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp cơ sở xây dựng lắp đặt đã lập hoá đơn không tính thuế GTGT để thanh toán với chủ dự án, không lập lại hoá đơn khác. Căn cứ vào các hoá đơn đã lập, cơ sở lập bảng kê tổng hợp các hoá đơn, ghi rõ ký hiệu, hoá đơn, ngày tháng, tên công trình, doanh thu điều chỉnh từ không chịu thuế sang doanh thu chịu thuế GTGT được áp dụng thuế suất 0%, gửi 1 bản cho cơ quan thuế kiểm tra xác nhận điều chỉnh kê khai thuế, làm cơ sở quyết toán thuế.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) để giải quyết.
| Vũ Văn Ninh (Đã ký)
|
Công văn về việc thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng lắp đặt công trình ở nước ngoài và cho doanh nghiệp chế xuất
- Số hiệu: 11448/TC/TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/11/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực