Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 991-TCT/NV3 | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 991 TCT/NV3 NGÀY 29 THÁNG 03 NĂM 2001 VỀ VIỆC THỜI ĐIỂM NỘP THUẾ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục hải quan
Trả lời Công văn số 531/TCHQ-KTTT ngày 14/02/2001 của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thời điểm tính thuế đối với lô hàng "gỗ ván dăm ép thành tấm" của Công ty Kinh doanh Vật tư và xuất nhập khẩu Vật liệu xây dựng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1- Về thuế suất thuế nhập khẩu: Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 193/2000/QĐ/BTC ngày 05/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hóa nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới, thì:
- Mặt hàng gỗ ván dăm ép thành tấm thuộc mã số 4410.19.00 có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 10% (mười phần trăm).
2- Về thời điểm tính thuế nhập khẩu: Căn cứ quy định tại Điểm 1 Mục II Phần C Thông tư số 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì: thời điểm tính thuế nhập khẩu là ngày đối tượng nộp thuế đã nộp tờ khai hàng hóa nhập khẩu cho cơ quan Hải quan. Do vậy, trường hợp lô hàng gỗ ván dăm ép thành tấm của Công ty Kinh doanh Vật tư và xuất nhập khẩu Vật liệu xây dựng không được áp dụng thời điểm tính thuế tại Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ Tài chính.
Tổng cục thuế trả lời để Tổng cục Hải quan chỉ đạo thực hiện
| Trương Chí Trung (Đã ký)
|
- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 193/2000/QĐ-BTC thay thế Biểu thuế thuế xuất khẩu; sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 4Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 193/2000/QĐ-BTC thay thế Biểu thuế thuế xuất khẩu; sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 4Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành