BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2951/LĐTBXH-TL | Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2000 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 2951/LĐTBXH-TL NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2000 VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG NĂM 2000 ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Trả lời Công văn số 635/CV-NHNN9 ngày 13/7/2000 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ghi tại trích yếu, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 3526 TC/TCNH ngày 28/8/2000, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Đơn giá tiền lương năm 2000 đối với các Ngân hàng thương mại quốc doanh như sau:
a) Đơn giá tiền lương đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là 235,18đồng/1.000 đồng tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương), tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch năm 2000.
- Tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương): 190.286 triệu đồng
- Nộp Ngân sách Nhà nước: 118.500 triệu đồng
- Lợi nhuận: 145.534 triệu đồng
b) Đơn giá tiền lương đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam là: 594,78 đồng/1.000 đồng tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương), tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch năm 2000:
- Tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương): 283.802 triệu đồng
- Nộp Ngân sách Nhà nước: 111.280 triệu đồng
- Lợi nhuận: 115.000 triệu đồng
c) Đơn giá tiền lương đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là 354,54 đồng/1.000 đồng tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương), tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch năm 2000:
- Tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương): 198.265 triệu đồng
- Nộp Ngân sách Nhà nước: 116.000 triệu đồng
- Lợi nhuận: 127.971 triệu đồng
d) Đơn giá tiền lương đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là: 700,08 đồng/1.000 đồng tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương), tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch năm 2000:
- Tổng thu trừ (-) tổng chi (chưa có lương): 423.443 triệu đồng
- Nộp Ngân sách Nhà nước: 140.000 triệu đồng
- Lợi nhuận: 127.000 triệu đồng
2. Đơn giá tiền lương và các chỉ tiêu kế hoạch năm 2000 của 4 Ngân hàng thương mại nêu trên được giao trên cơ sở mức trích dự phòng năm 1999 và dự kiến số trích và sử dụng dự phòng rủi ro năm 2000 như sau:
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam: 200 tỷ đồng;
- Ngân hàng Công thương Việt Nam: 65 tỷ đồng;
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam: 150 tỷ đồng;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam: 250 tỷ đồng.
Trong năm, nếu các Ngân hàng thương mại quốc doanh trích và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro theo chế độ quy định thấp hơn số dự kiến thì phần chênh lệch làm thu nhập tăng thêm sẽ loại trừ khi tính tiền lương thực hiện.
3. Thực hiện điều chỉnh đơn giá tiền lương khi tổng thu trừ tổng chi (chưa có tiền lương) thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
- Tổng thu trừ tổng chi (chưa có tiền lương) thực tế thực hiện đạt dưới 120% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% đơn giá gốc.
- Tổng thu trừ tổng chi (chưa có tiền lương) thực tế thực hiện đạt từ 120% đến dưới 130% so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 80% đơn giá gốc.
- Tổng thu trừ tổng chi (chưa có tiền lương) thực tế thực hiện đạt từ 130% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 50% đơn giá gốc.
4. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định theo thẩm quyền giao cụ thể đơn giá tiền lương năm 2000 đối với các Ngân hàng Thương mại quốc doanh trong khuôn khổ đơn giá tiền lương theo thoả thuận này, bảo đảm tiền lương, thu nhập hợp lý, gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả thực sự của các Ngân hàng Thương mại quốc doanh và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
| Lê Duy Đồng (Đã ký)
|
Công văn về việc thẩm định đơn giá tiền lương năm 2000 đối với các ngân hàng thương mại
- Số hiệu: 2951/LĐTBXH-TL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/09/2000
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Duy Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2000
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực