NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/NHNN-TTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2001 |
Kính gửi: | - Thủ trưởng Vụ, Cục và các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước. |
Thực hiện Luật khiếu nại, tố cáo và Nghị định số 67/1999/NĐ-CP ngày 7/8/1999 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khiếu nại, tố cáo, ngày 19/12/2000 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Chỉ thị số 12/2000/CT-NHNN3 về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các Ngân hàng.
Để các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố), các Vụ, Cục và đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng Nhà nước, Tổng công ty vàng bạc đá quý thực hiện tốt các văn bản trên trong quá trình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị trong ngành Ngân hàng có thẩm quyền, khi giải quyết khiếu nại, tố cáo lưu ý một số điểm sau đây:
I. VIỆC GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THEO PHÁP LUẬT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO:
1. Trách nhiệm giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của các Ngân hàng
1.1. Tại Điều 71 của Nghị định số 67/1999/NĐ-CP quy định: "khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo và Nghị định này".
Như vậy Ngân hàng Nhà nước (bao gồm các Vụ Cục, các đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố), các tổ chức tín dụng Nhà nước (gồm cả đơn vị trực thuộc), hệ thống Tổng Công ty vàng bạc đá quý (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc ngành Ngân hàng) có nhiệm vụ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo luật khiếu nại, tố cáo.
1.2. Căn cứ quy định tại các Điều 21, 24, 25, 75, 76 Luật khiếu nại, tố cáo và các Điều 51, 52 Nghị định của Chính phủ số 67/1999/NĐ-CP, trách nhiệm tiếp công dân thuộc Ngân hàng Nhà nước, các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Văn phòng đại diện của Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước. Ở các đơn vị này phải có phòng tiếp công dân theo đúng quy định của pháp luật, Thủ trưởng đơn vị phải trực tiếp, tiếp công dân theo định kỳ và khi có yêu cầu khẩn cấp.
Đối với các tổ chức tín dụng Nhà nước và Tổng công ty vàng bạc, đá quý, nếu có công dân đến trụ sở ngân hàng để khiếu nại, đề nghị, phản ánh hoặc tố cáo thì phải ghi nhận và xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi, đối tượng giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo cả các Ngân hàng:
2.1. Theo Điều 1 Luật khiếu nại, tố cáo, các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính Nhà nước, quyết định kỷ luật cán bộ công chức có thể bị khiếu nại.
Các đơn vị thuộc ngành Ngân hàng khi xem xét đơn phải phân loại chính xác để giải quyết đơn theo đúng quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
2.2. Căn cứ Điều 71 Nghị định của Chính phủ số 67/1999/NĐ-CP, các đơn vị thuộc ngành Ngân hàng không giải quyết theo Luật khiếu nại, tố cáo đối với các khiếu nại liên quan đến việc thực hiện hợp đồng lao động; các khiếu nại quyết định hành chính trong hoạt động quản lý, điều hành của cấp trên đối với cấp dưới theo thứ bậc hành chính.
2.3. Đối với các đơn thư không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật khiếu nại, tố cáo như đơn thư mà nội dung phản ánh các tranh chấp hợp đồng lao động, hợp đồng tín dụng, hợp đồng nhận tiền gửi, các hợp đồng cam kết về bảo lãnh, hợp đồng thế chấp tài sản khi vay vốn..., các đơn vị thuộc ngành Ngân hàng phải căn cứ các quy định pháp luật có liên quan như Luật Lao động, Luật dân sự... để giải quyết các đơn thư trên.
Đối với các tổ chức tín dụng khi có phát sinh đơn thư mà nội dung phản ánh khiếu nại liên quan đến tranh chấp các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự và hợp đồng lao động thì trách nhiệm đầu tiên thuộc về các tổ chức tín dụng phải có nghĩa vụ chứng minh, giải thích đối với người có đơn thư này với tư cách là một chủ thể tham gia quan hệ hợp đồng về quyền và nghĩa vụ; trường hợp không đi đến thống nhất thì có thể khởi kiện ra Toà án theo quy định của pháp luật.
Một số trường hợp Chi nhánh tổ chức tín dụng Nhà nước áp dụng pháp luật khiếu nại, tố cáo, đơn phương áp đặt ý chí một bên để ra quyết định giải quyết các đơn thư nêu trên là không đúng với các quy định của pháp luật.
3. Về thẩm quyền giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của các Ngân hàng:
3.1. Về khiếu nại:
Đối với khiếu nại lần đầu, thẩm quyền giải quyết thuộc Thủ trưởng đơn vị, nơi phát sinh quyết định hành chính, hành vi hành chính trực tiếp xâm hại tới quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định này, tiếp tục khiếu nại thì Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết phải giải quyết.
3.2. Về tố cáo:
3.2.1. Căn cứ Điều 59 Luật khiếu nại, tố cáo, đơn tố cáo các chức danh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, thẩm quyền giải quyết thuộc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Các chức danh khác do Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước và các cấp lãnh đạo tổ chức tín dụng Nhà nước, Tổng công ty vàng bạc đá quý giải quyết.
3.2.2. Căn cứ Điều 60 Luật khiếu nại, tố cáo, đơn tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động Ngân hàng, thẩm quyền giải quyết như sau:
a. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động Ngân hàng của cán bộ, nhân viên hoặc tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý của các tổ chức tín dụng Nhà nước, Tổng công ty Vàng bạc đá quý thì giải quyết như đã nêu tại tiết 3.2.1 trên đây.
b. Các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động Ngân hàng của các tổ chức tín dụng khác, các tổ chức khác có hoạt động Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước các cấp giải quyết theo phân cấp uỷ quyền. Cụ thể như sau:
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết các đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động ngân hàng của Thủ trưởng các Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng liên doanh, Công ty Tài chính cổ phần, liên doanh, Công ty cho thuê Tài chính (các công ty do tổ chức tín dụng Nhà nước thành lập có tư cách pháp nhân thuộc trách nhiệm tổ chức tín dụng Nhà nước giải quyết), Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có thẩm quyền giải quyết các đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động ngân hàng của Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các Ngân hàng thương mại cổ phần, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, cơ sở; Trưởng Văn phòng đại diện của các Ngân hàng nước ngoài; đơn tố cáo các hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng của các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng; các trường hợp khác khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền.
- Trong trường hợp cần thiết, để việc giải quyết đơn thư tố cáo trên đây có hiệu quả, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có thể ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra nội dung vụ việc tố cáo để xử lý vi phạm theo các quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.
3.3. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Chánh Thanh tra Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố không có thẩm quyền ra quyết định giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Theo quy định tại các Điều 27, 61, 62 Luật khiếu nại, tố cáo, khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (ở Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước là Giám đốc) giao nhiệm vụ, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước (ở Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước là Chánh Thanh tra Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước) có trách nhiệm thẩm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (ở Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước là Giám đốc) ra quyết định giải quyết khiếu nại văn bản kết luận và xử lý tố cáo.
II. QUY TRÌNH XEM XÉT GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO:
1. Khi nhận được đơn thư cán bộ làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo có trách nhiệm:
a. Phân loại đơn và xử lý như sau:
Đối với các đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị thì xử lý theo quy định tại tiết b, điểm này. Đối với các đơn khiếu nại, không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị thì trả lại cho người viết đơn. Đối với các đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị thì chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
b. Đơn vị chức năng hoặc cán bộ được giao thụ lý giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm nghiên cứu kỹ nội dung đơn và làm tờ trình Thủ trưởng xem xét các nội dung sau:
- Nói rõ những căn cứ khẳng định đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị. Đối với các đơn tố cáo không ghi danh theo Điều 43 Nghị định số 67/1999/NĐ-CP thì cần trình rõ lý do để Thủ trưởng xem xét, quyết định;
- Nội dung khiếu nại, tố cáo;
- Kiến nghị cách giải quyết (cử cán bộ xem xét, lập tổ hoặc đoàn công tác...); dự kiến thời gian xem xét; chuẩn bị các quyết định của Thủ trưởng đơn vị về cử người xem xét, xác minh đơn thư...
2. Thời gian xem xét một đơn thư khiếu nại, tố cáo phải tuân thủ các quy định tại Luật khiếu nại, tố cáo. Cụ thể như sau:
a. Thời gian xử lý đơn thuộc thẩm quyền thực hiện đúng quy định tại các Điều 34, 41, 66 Luật khiếu nại, tố cáo.
b. Thời gian thụ lý để giải quyết đơn thư được quy định tại các Điều 36, 43, 67 Luật khiếu nại, tố cáo. Trong quá trình thụ lý đơn thư cần chú ý: có một số Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố căn cứ vào thời gian quy định tại Nghị định số 61/1998/NĐ-CP, ngày 15-8-1998 của Chính phủ về thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp để thụ lý đơn thư khiếu nại, tố cáo là không phù hợp với quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
3. Hình thức ra văn bản giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo:
………………..
4.2. Kết luận thẩm tra, xác minh đơn thư khiếu nại, tố cáo là một tài liệu dùng để báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định thẩm tra, xác minh; là căn cứ để Thủ trưởng đơn vị Ngân hàng ban hành các quyết định giải quyết hoặc xử lý người vi phạm. Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố không được dùng kết luận này thay thế cho kết luận thanh tra của Thanh tra chuyên ngành Ngân hàng để buộc đơn vị phải chấp hành.
1. Để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành Ngân hàng đúng thời gian quy định tại Điều 62 Nghị định số 67/1999/NĐ-CP, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chi Nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng Nhà nước, Tổng Công ty vàng bạc đá quý gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (qua Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) theo thời gian quy định tại điểm 21, mục VII Thông tư của Ngân hàng Nhà nước số 04/2000/TT-NHNN3 ngày 28-3-2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 4-9-1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng.
2. Biểu mẫu về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo có phụ biểu đính kèm.
Từ các vấn đề hướng dẫn trên đây, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc các tổ chức tín dụng Nhà nước, Tổng công ty Vàng bạc đá quý nghiên cứu sâu rộng, tổ chức học tập trong đơn vị để thực hiện việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng quy định của Pháp luật.
| Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
DANH MỤC BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC XÉT KHIẾU TỐ
1. Mẫu số 1: Sổ tiếp dân khiếu nại, tố cáo.
2. Mẫu số 2: Sổ nhận chuyển đơn khiếu nại, tố cáo.
3. Mẫu số 3: Sổ theo dõi giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền.
4. Mẫu số 4: Hướng dẫn người khiếu nại (đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền).
5. Mẫu số 5: Chuyển đơn tố cáo đến các đơn vị, cơ quan trong ngành Ngân hàng có thẩm quyền giải quyết.
6. Mẫu số 6: Báo tin cho người tố cáo biết về việc chuyển hoặc thụ lý đơn tố cáo (chỉ báo tin cho người tố cáo khi họ yêu cầu).
7. Mẫu số 7: Quyết định cử người thẩm tra, xác minh.
8. Mẫu số 8: Giấy mời.
9. Mẫu số 9: Biên bản làm việc
10. Mẫu số 10: Giấy biên nhận các tài liệu do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.
11. Mẫu số 11: Báo cáo kết quả xác minh khiếu nại
12. Mẫu số 12: Báo cáo kết quả xác minh tố cáo.
13. Mẫu số 13: Quyết định giải quyết khiếu nại.
14. Mẫu số 14: Văn bản về việc giải quyết tố cáo.
15. Mẫu số 15: Biểu thống kê nội dung các vụ việc đã giải quyết thuộc thẩm quyền trong kỳ báo cáo.
16. Mẫu số 16: Biểu thống kê tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo theo định kỳ.
SỔ TIẾP DÂN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Mẫu số: 01/STD-KNTC
STT | Ngày tháng năm vào sổ | Họ tên cán bộ tiếp dân | Họ tên, địa chỉ người KN-TC | Ghi ký hiệu KN hay TC | Tóm tắt nội dung khiếu nại, tố cáo | Đơn hoặc bằng chứng tài liệu kèm theo | Cơ quan nào đã giải quyết | Nội dung giải quyết KN-TC | Theo dõi kết quả tiếp dân | Người đến KN, TC ký tên | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1,5 cm | 2 cm | 4,5 cm | 4,5 cm | 1,5 cm | 10,5 cm | 3 cm | 4 cm | 4 cm | 4 cm | 3 cm | 7,5 cm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khổ 27 cm x 34 cm
Dày 100 trang
SỔ NHẬN CHUYỂN ĐƠN KHIẾU NẠI TỐ CÁO
Mẫu số: 2/SNĐ
Nhận đơn | Chuyển đơn | ||||||||
STT | Ngày tháng năm vào sổ | Ký hiệu KN hoặc TC | Nơi chuyển đến | Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo | Tóm tắt nội dung khiếu nại, tố cáo | Ngày tháng năm chuyển đơn | Lý do chuyển đi | Họ tên người, đơn vị nhận đơn | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1,5 cm | 3 cm | 2 cm | 4 cm | 6cm | 13 cm | 4 cm | 4 cm | 5 cm | 7 cm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khổ 27 cm x 34 cm
Dày 100 trang
SỔ THEO DÕI GIẢI QUYẾT KN-TC THUỘC THẨM QUYỀN
Mẫu số 03/SGQ-KNTC
STT | Ngày tháng năm vào sổ | Ký hiệu KN hoặc TC | Họ tên, địa chỉ người KN-TC | Họ tên, địa chỉ người bị KN-TC | Tóm tắt nội dung khiếu nại, tố cáo | Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ghi chú | ||||
Họ tên, chức vụ người QĐ thụ lý | Họ tên cán bộ thụ lý xem xét | Tiến độ xem xét | Kết quả giải quyết theo Quyết định... | Theo dõi thực hiện Quyết định đã giải quyết | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN ĐƠN VỊ Số:….. /CV "V/việc: giải quyết đơn thư" | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Mẫu số 04/HD
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Kính gửi: (tên công dân, tổ chức khiếu nại, đề nghị, phản ánh)
Địa chỉ: ......................................................................................................
(tên đơn vị nhận đơn) nhận được đơn đề ngày...... của (tên công dân, tổ chức khiếu nại, đề nghị, phản ánh); nội dung: ...................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Căn cứ Điều......... Luật khiếu nại, tố cáo; nội dung ông, bà (hoặc tổ chức) khiếu nại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật khiếu nại, tố cáo Ông, bà (hoặc tổ chức) có thể gửi đơn đến (cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu.
| Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
TÊN ĐƠN VỊ Số:….. /CV "V/việc: giải quyết tố cáo” | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Mẫu số 05/CĐ
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi: ...................................................................................................
(Tên đơn vị nhận đơn) nhận được đơn (hoặc nội dung) tố cáo của ông, bà (nếu là đơn nặc danh, mạo danh phải ghi rõ); nội dung:.....…………………………..
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Căn cứ quy định tại Điều......... Luật Khiếu nại, tố cáo, (tên đơn vị nhận đơn) chuyển đơn (hoặc nội dung) tố cáo đến: ......................................……….
...................................................................................................................
xem xét giải quyết theo thẩm quyền, báo cáo kết quả giải quyết về…….
...................................................................................................................
theo đúng quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Ghi chú: Sử dụng mẫu này chuyển đơn đến đơn vị trong ngành Ngân hàng thẩm quyền giải quyết.
TÊN ĐƠN VỊ Số:….. /CV
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Mẫu số 06/CV
GIẤY BÁO TIN
Kính gửi:..................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
...................................................................................................................
(tên đơn vị nhận đơn) nhận được đơn của ông, bà đề ngày..............…….
nội dung:........................................................................................………
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Căn cứ Điều....……………. Luật khiếu nại, tố cáo (tên đơn vị nhận đơn) chuyển đơn trên đến.................................................................................……………
..................................................................................................................
là cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Ông, bà có thể trực tiếp liên hệ với cơ quan nói trên là cơ quan có thẩm quyền giải quyết (hoặc đối với các trường hợp thụ lý theo thẩm quyền ghi là: Đơn của ông, bà đang được chúng tôi xem xét, giải quyết).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Chú ý: chỉ báo tin cho người tố cáo có yêu cầu).
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ Giải quyết khiếu nại, tố cáo
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Mẫu số 07/QĐ-XMKNTC
QUYẾT ĐỊNH CỦA....
Về việc xác minh đơn khiếu nại, tố cáo.
(tên cơ quan ra quyết định).
- Căn cứ Luật khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1997
- Căn cứ Nghị định số 67/1999/NĐ-CP.....
- Căn cứ (văn bản pháp luật quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định);
- Căn cứ (văn bản pháp luật liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo);
- Theo đề nghị của....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập tổ (hoặc đoàn) công tác (hoặc cử cán bộ....) để thẩm tra, xác minh nội dung đơn khiếu nại, tố cáo...; gồm:....
Điều 2. Nêu nhiệm vụ của tổ (hoặc đoàn) công tác, hoặc cán bộ được cử đi thẩm tra, xác minh.
Điều 3. (Ghi rõ thời gian thẩm tra, xác minh).
Điều 4. Quy định tổ chức thực hiện đối với Thủ trưởng các cơ quan liên quan, cá nhân về trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận: - Người hoặc tổ chức bị khiếu nại, tố cáo; - Các cơ quan có liên quan; - Lưu. | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
TÊN ĐƠN VỊ Số:….. /GM
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Mẫu số 08/GM-XKT
GIẤY MỜI
Kính gửi: Ông, bà: ...........................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................
...........................................................................................................
Đúng ................ giờ ........ ngày.......... tháng ........ năm 200 ............
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Yêu cầu ông, bà đến đúng giờ và mang theo giấy mời này...............
Giấy mời lần thứ ..............................................................................
Nơinhận: - Như trên; - Lưu. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Tên cơ quan giải quyết)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ngày… tháng… năm 200 |
Mẫu số 09/BBLV
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về...................................................................................................
Hôm nay vào hồi giờ ngày tháng năm .........................
Tại...................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ, tên: ............................... chức vụ ..........................................
2. Họ, tên: ............................... chức vụ ..........................................
Làm việc với người khiếu nại (tố cáo), người bị khiếu nại (bị tố cáo):
1. Họ, tên: ............................... chức vụ ...........................................
2. Họ, tên: ............................... chức vụ ...........................................
về các nội dung sau:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ cùng ngày, đã đọc lại cho các bên cùng nghe và cùng ký tên.
Người được mời (ký tên) | Người chủ trì (ký tên) | Người lập biên bản (ký tên) |
- Những người được mời (ký tên) và có thể ghi thêm ý kiến bảo lưu.
- Nếu không đồng ý với các nội dung làm việc thì ký xác nhận đã có tham dự buổi làm việc.
- Nếu là biên bản tổng hợp thông báo kết quả xác minh trước đơn vị thì phải có dấu chữ ký của đơn vị.
(Tên cơ quan tiếp nhận đơn)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Mẫu số 10/GBN-TL
GIẤY BIÊN NHẬN
các tài liệu người khiếu nại, tố cáo cung cấp
Tên đơn vị (tên địa điểm tiếp nhận).
Đã nhận của ông (bà) .......................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................
Các tài liệu sau đây:
1. Đơn khiếu nại, tố cáo đề ngày...... tháng........ năm 200… có...... trang.
2. Quyết định bị khiếu nại số....... ngày...... tháng.... năm 200... có…. trang.
3. Tài liệu khác gồm: số trang
..............................................................................................................
...........................................................................................................…
Biên bản làm thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
Lập tại ....... ngày ....... tháng .......năm 200...
Người giao (ký) (Nếu là tổ chức ghi đại diện đơn vị) | Người nhận (ký) |
Chú ý: nếu là bản sao chỉ nhận tài liệu được công chứng hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi công dân cư trú hoặc tổ chức đặt trụ sở.
Tên cơ quan đơn vị Giải quyết khiếu nại
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Đại danh tỉnh, TP. Trực thuộc TW)
Mẫu số 11/BC KQXMKN
BÁO CÁO
KẾT QUẢ XÁC MINH KHIẾU NẠI
Của ông (bà).... hoặc tổ chức....
1. Tóm tắt thân nhân của người khiếu nại:
- Họ tên: ...................................... tuổi ............................................
- Nghề nghiệp: .................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................
- Quá trình công tác, hoàn cảnh (nêu tóm tắt)
(Nếu là tổ chức khiếu nại thì ghi tên, địa chỉ của tổ chức khiếu nại; họ tên của người là đại diện về pháp lý của tổ chức khiếu nại).
2. Nội dung khiếu nại yêu cầu của người (hoặc tổ chức) khiếu nại:
2.1.
2.2.
2.3.
+ ...
+ ...
.............
3. Kết quả thẩm tra, xác minh:
- Quá trình xác minh đối với bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, các bên có liên quan khác (theo nội dung biên bản làm việc) trong đó phải nêu rõ quá trình giải quyết của các cơ quan trước đó; phản ánh một cách rõ ràng những tài liệu, chứng cứ của các bên cung cấp và kết quả thẩm tra; khẳng định những chứng cứ có tính pháp lý làm cơ sở kết luận bản chất của việc khiếu nại và quyết định hành chính, hành vi hành chính, bị khiếu nại.
- Đối chiếu với các văn bản pháp luật liên quan để đi đến kết luận;
- Các yêu cầu của người khiếu nại đúng hay không đúng, một phần hay toàn bộ;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính của bên bị khiếu nại đúng hay không đúng, một phần hoặc toàn phần.
4. Kết luận của người thẩm tra, xác minh;
5. Kiến nghị của người thẩm tra, xác minh;
* Chú ý:
Trước khi lập báo cáo chính thức, người thầm tra, xác minh phải thông báo cho người khiếu nại, người bị khiếu nại kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận, kèm biên bản làm việc hoặc giải trình của họ đối với kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận trên.
| Người xác minh (ký tên) |
Tên cơ quan đơn vị Giải quyết tố cáo
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Đại danh tỉnh, TP. Trực thuộc TW)
Mẫu số 12/BC KQXM tố cáo
BÁO CÁO
KẾT QUẢ XÁC MINH TỐ CÁO
Của ông (bà)..... (nếu người tố cáo không yêu cầu giữ bí mật tên, địa chỉ)
1. Nội dung tố cáo:
1.1. Nội dung (ghi tóm tắt):
1.2. Yêu cầu của người tố cáo:
a.
b.
..............
2. Kết quả thẩm tra, xác minh:
- Quá trình xác minh đối với bên tố cáo, bên bị tố cáo các bên có liên quan khác (theo nội dung những biên bản làm việc) trong đó phải nêu rõ quá trình giải quyết của các cơ quan trước đó (nếu đã có nội dung tố cáo về vấn đề này), phản ánh một cách rõ ràng những tài liệu, chứng cứ của các bên cung cấp và kết quả thẩm tra; khẳng định những chứng cứ có tính pháp lý làm cơ sở kết luận bản chất của việc tố cáo và quyết định việc làm của bên bị tố cáo.
3. Đối chiếu với các văn bản pháp luật liên quan để kết luận:
- Quyết định, việc làm của bên bị tố cáo đúng hay không đúng; một phần hoặc toàn bộ nội dung tố cáo đúng hay không đúng.
- Nội dung người tố cáo đúng hay sai.
4. Kiến nghị của người kiểm tra, xác minh:
| Người xác minh (ký tên) |
* Chú ý:
Trước khi lập báo cáo chính thức, người thẩm tra, xác minh phải thông báo cho người tố cáo (nếu họ yêu cầu) người bị tố cáo, đơn vị bị tố cáo về kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận. Khi báo cáo với người ra quyết định thẩm tra, xác minh phải gửi biên bản làm việc với người, đơn vị bị tố cáo hoặc ý kiến giải trình của họ kèm theo báo cáo này.
Tên cơ quan đơn vị Giải quyết khiếu nại Số: /QĐ-.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Địa danh tỉnh TP. trực thuộc TW)
Mẫu số 13/QĐ-GQKN
QUYẾT ĐỊNH CỦA.......
VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Của ông (bà)..... hoặc tổ chức..... địa chỉ
(Tên cơ quan ra quyết định)
- Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo 2/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 67/1999/NĐ-CP....
- Căn cứ (văn bản pháp luật quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định);
- Căn cứ (văn bản pháp luật liên quan đến nội dung khiếu nại);
- Xét nội dung khiếu nại của (tên người khiếu nại.... địa chỉ.....)
- Kết quả thẩm tra xác minh:
Phần này phản ánh toàn bộ kết quả thẩm tra xác minh trên cơ sở các tài liệu, chứng cứ các bên liên quan cung cấp, trong đó có quá trình giải quyết của các cơ quan thẩm quyền trước đó, kết quả nhận định của các cơ quan hữu quan, kể cả hội nghị tư vấn (nếu có).
Đối chiếu với pháp luật có liên quan đến việc khiếu nại và quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại để khẳng định nội dung khiếu nại đúng hay sai (một phần hay toàn bộ), quyết định bị khiếu nại đúng hay sai (một phần hay toàn bộ).
Từ những căn cứ trên.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:- Công nhận hay không công nhận (một phần hay toàn bộ) quyết định bị khiếu nại hoặc hành vi hành chính bị khiếu nại; (một phần hay toàn bộ) nội dung khiếu nại của đương sự.
Điều 2:- Giải quyết quyền lợi (một phần hay toàn bộ) hoặc không giải quyết quyền lợi đương sự.
Điều 3:- Trách nhiệm của cơ quan chức năng thực hiện Điều 2 nói trên và thời hạn thực hiện.
Điều 4:- Quy định tổ chức thực hiện đối với Thủ trưởng các cơ quan liên quan, cá nhân và trách nhiệm thi hành Quyết định.
Nơi nhận: - Người hoặc tổ chức khiếu nại, bị khiếu nại; - Các cơ quan có liên quan; - Thủ trưởng đơn vị; - Lưu. | Thủ trưởng cơ quan (Ký tên và đóng dấu) |
Tên cơ quan đơn vị Giải quyết tố cáo
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ngày… tháng… năm 200 |
(Địa danh tỉnh TP. trực thuộc TW)
Mẫu số 14/QĐ-GQTC
KẾT LUẬN (CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO)
VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
1. Nêu căn cứ để thủ trưởng đơn vị ra văn bản kết luận về việc giải quyết tố cáo.
2. Kết luận về các nội dung đơn tố cáo
- Phần này nên tóm tắt kết quả xem xét của Thủ trưởng đơn vị sau khi có báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh các nội dung đơn tố cáo.
- Kết luận của Thủ trưởng đơn vị đối với các nội dung tố cáo; nêu rõ trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có liên quan.
3. Quyết định xử lý của Thủ trưởng đơn vị.
Thủ trưởng đơn vị căn cứ quy định tại các Điều 68, 71 Luật khiếu nại, tố cáo; Điều 49 Nghị định số 67/1999/NĐ-CP, ngày 07/8/1999 để yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan đến nội dung tố cáo thực hiện các biện pháp chấn chỉnh các sai phạm đã được kết luận, khắc phục hậu quả (nếu có) và xử lý đối với cá nhân, tổ chức có vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ.
Nơi nhận: - Người hoặc tổ chức bị tố cáo; - Các cơ quan có liên quan; - Người tố cáo (nếu họ có yêu cầu); - Lưu. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị
THỐNG KÊ NỘI DUNG CÁC VỤ VIỆC ĐÃ GIẢI QUYẾT
THUỘC THẨM QUYỀN TRONG KỲ BÁO CÁO
Mẫu số 15/KT-VV
STT | Họ, tên, địa chỉ người KNTC Ngày.... tháng.... năm KNTC | Nội dung KNTC | Số QĐ hoặc thông báo giải quyết, ngày ký QĐ. Tóm tắt nội dung quyết định | Tiến độ thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kích thước: 28 cm x 46 cm | Cán bộ lập bảng | Thủ trưởng đơn vị |
Tên đơn vị:….
Mẫu số 1
BÁO CÁO
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT KNTC NĂM 200…..
Định kỳ:……….
Mẫu số: 16/BC-TKXKT-ĐT
TT | Theo cấp thẩm quyền giải quyết
Chỉ tiêu thống kê | Đơn vị tính | Đơn vị ở Trung ương | Đơn vị ở địa phương | Tổng số | Ghi chú | ||
Thống đốc NHNNVN | Chủ tịch HĐQT Tổng GĐ TCTDNN, TCTVBĐQ | Giám đốc CN NHNN tỉnh, thành phố Cty VBĐQ | Giám đốc chi nhánh TCTDNN tỉnh, TP | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
| - Số lớp | Lớp |
|
|
|
|
|
|
| - Số người | Người |
|
|
|
|
|
|
2 | Tiếp dân |
|
|
|
|
|
|
|
| + Số người |
|
|
|
|
|
|
|
| + Số vụ việc | Lượt |
|
|
|
|
|
|
| - Khiếu nại | Vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Tố cáo | Vụ việc |
|
|
|
|
|
|
3 | Kiểm tra trách nhiệm thủ trưởng các cấp về thực hiện PLKNTC | Cuộc |
|
|
|
|
|
|
4 | Tiếp nhận và xử lý đơn thư KNTC |
|
|
|
|
|
|
|
| a. Vụ việc thuộc thẩm quyền | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Khiếu nại | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Tố cáo | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| b. Vụ việc không thuộc thẩm quyền | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Khiếu nại | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Tố cáo |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kết quả xét giải quyết KNTC |
|
|
|
|
|
|
|
| a. Số vụ việc đã ra quyết định hoặc thông báo giải quyết | Vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Khiếu nại | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Tố cáo | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| b. Số QĐ thông báo giải quyết đã được thực hiện xong |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khiếu nại | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Tố cáo | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| c. Số QĐ, thông báo GQ chưa được thực hiện | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Khiếu nại | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Tố cáo | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
6 | Số vụ việc thuộc thẩm quyền còn tồn đọng | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Khiếu nại | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
| - Tố cáo | vụ việc |
|
|
|
|
|
|
7 | Số điểm nóng phát sinh | điểm |
|
|
|
|
|
|
| - Tổng số | điểm |
|
|
|
|
|
|
| - Đã giải quyết xong | điểm |
|
|
|
|
|
|
8 | Kết quả xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
| a. Đã thu vào ngân sách NN (đơn vị) tiền và tài sản quy ra tiền | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| b. Khôi phục quyền lợi cho dân quy ra tiền (trả lại đương sự) |
|
|
|
|
|
|
|
| c. Số người bị kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
| - Lãnh đạo | người |
|
|
|
|
|
|
| - Cán bộ quản lý | người |
|
|
|
|
|
|
| - Cán bộ công nhân viên | người |
|
|
|
|
|
|
Kích thước: 28 cm x 46 cm Ghi chú: Định kỳ báo cáo - Quý I, 6 tháng, 9 tháng, và năm - NHTM báo cáo thì bỏ các cột 4, 6 - NHNN tỉnh, thành phố báo cáo bỏ các cột 4, 5 |
Người lập bảng | Ngày… tháng… năm 200 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Nghị định 67/1999/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo
- 4Nghị định 91/1999/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng
- 5Thông tư 04/2000/TT-NHNN3 hướng dẫn Nghị định 91/1999/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Chỉ thị 12/2000/CT-NHNN3 về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Luật Khiếu nại, tố cáo 1998
- 4Nghị định 67/1999/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo
- 5Nghị định 91/1999/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng
- 6Thông tư 04/2000/TT-NHNN3 hướng dẫn Nghị định 91/1999/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Chỉ thị 12/2000/CT-NHNN3 về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Công văn về việc hướng dẫn một số điểm khi giải quyết khiếu nại tố cáo ở các ngân hàng
- Số hiệu: 1148/NHNN-TTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/09/2001
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực