Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 84TCT/TS
V/v: Đối tượng được giảm tiền sử dụng đất

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2005

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương

Trả lời công văn số 5895/CT-THDT ngày 7/12/2004 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm 1.7 và 3.3, phần C Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11/12/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất thì:

- Người được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất thì diện tích đất sử dụng phải gắn với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người đó. Trường hợp người sử dụng đất đã chuyển đi nơi khác không cùng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì phải có đơn và xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người đó có đất sử dụng và nơi đăng ký hộ khẩu thường trú về việc được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất lần đầu.

- Thân nhân của liệt sĩ, người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng,… được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp.

Theo đó trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất ở nhưng tại nơi không đăng ký hộ khẩu thường trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn theo quy định trên đây và người sử dụng đất chưa được hưởng miễn, giảm tiền sử dụng đất lần nào thì người đó được miễn, giảm tiền sử dụng đất một lần khi được Nhà nước giao đất ở.

Còn đối với thân nhân của liệt sỹ thì chỉ người đang được hưởng trợ cấp hàng tháng từ cơ quan Bảo hiểm xã hội theo chế độ của Nhà nước mới thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Dương biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VP (HC), TS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 84TCT/TS về việc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 84TCT/TS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 10/01/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/01/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản