Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8494/BTC-QLCS | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2006 |
Kính gửi : | - Các Bộ, |
Để đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng và xử lý tài sản được trang cấp để phụ vụ hoạt động của các Ban Quản lý dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; tránh thất thoát, lãng phí tài sản hoặc sử dụng tài sản không đúng Mục đích, không đúng chế độ do Nhà nước quy định; Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các chủ dự án, chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án (gọi chung là Ban Quản lý dự án) và các đơn vị có liên quan thực hiện một số công việc sau đây:
1. Tiến hành rà soát, kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng và xử lý đối với tài sản là trụ sở làm việc, ô tô, xe máy được trang cấp để phục vụ hoạt động của tất cả các Ban Quản lý dự án, bao gồm cả các dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn viện trợ không hoàn lại; trên cơ sở đó, tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và xử lý tài sản được trang cấp để phục vụ hoạt động của các Ban Quản lý dự án như sau:
a. Các Ban Quản lý dự án lập báo cáo theo Mẫu số 01A/TSDA và Mẫu số 02A/TSDA đính kèm công văn này; Đối với các Ban Quản lý dự án thuộc Trung ương gửi báo cáo về Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Đối với các Ban Quản lý dự án thuộc địa phương gửi báo cáo về UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp báo cáo theo Mẫu số 01B/TSDA và Mẫu số 02B/TSDA đính kèm công văn này, gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) trước ngày 15/8/2006.
2. Tăng cường công tác quản lý đối với tài sản được trang cấp để phục vụ hoạt động của các Ban Quản lý dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi mình quản lý; cụ thể như sau:
a. Đối với các dự án đã kết thúc: Thực hiện việc kiểm kê tài sản, lập phương án xử lý tài sản và tổ chức xử lý tài sản theo đúng quy định tại Thông tư 116/2005/TT-BTC ngày 19/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước khi dự án kết thúc. Trường hợp dự án đã kết thúc, mà không báo cáo cơ quan thẩm quyền để xử lý tài sản, thì Thủ trưởng Ban quản lý dự án và Thủ trưởng cơ quan chủ quản dự án phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
b. Đối với các dự án đang hoạt động: Thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản đúng Mục đích, Tiết kiệm, có hiệu quả; kịp thời báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý đối với những tài sản không còn sử dụng được hoặc không cần sử dụng trong quá trình thực hiện dự án; nghiêm cấm việc cho, mượn, bán, chuyển nhượng tài sản trái quy định, không đúng thẩm quyền.
Trong quá tình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BAN QLDA: …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
| Mẫu số 01A/TSDA |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN QLDA
(Áp đụng đối với các dự án đã kết thúc)
I. Bản tổng hợp tình hình xử lý tài sản:
1. Đối với tài sản là ô tô, xe máy:
Số TT | Danh Mục tài sản | Số lượng (cái) | Nguồn gốc tài sản | Năm đưa vào sử dụng | Thời Điểm dự án kết thúc | Tài sản đã được xử lý | Tài sản chưa được xử lý (cái) | Ghi chú | |||||
Tổ chức, cá nhân quyết định xử lý tài sản | Hình thức xử lý | ||||||||||||
Tái xuất (cái) | Thanh lý (cái) | Điều chuyển (cái) | Bán (cái) | Xử lý khác (cái) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | Tài sản phục vụ công tác chung của Ban QLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tài sản của từng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với tài sản là trụ sở làm việc:
Số TT | Danh Mục tài sản | Nguồngốc tài sản | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích (m2) | Thời Điểm dự án kết thúc | Tài sản đã được xử lý | Tài sản chưa được xử lý | Ghi chú | |||||
Đất | Nhà | Tổ chức, cá nhân quyết định xử lý tài sản | Hình thức xử lý | ||||||||||
Thanh lý | Điều chuyển | Bán | Xử lý khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | Trụ sở phục vụ công tác chung của Ban QLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Trụ sở của từng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các vướng mắc trong quá trình thực hiện và kiến nghị xử lý (nếu có):
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | ….., ngày …..tháng….năm…. Thủ trưởng Ban QLDA (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú :
- Mẫu này áp dụng cho các Ban QLDA
- Cột “Nguồn gốc tài sản”: Ghi rõ tạm nhập, nhận Điều chuyển, Nhà nước giao, mua sắm, xây dựng mới v.v…
- Cột 10: Ghi rõ đơn vị được nhận Điều chuyển tài sản; Cột 11: Ghi rõ bán đấu giá hay bán chỉ định tài sản
- Cột 12 “Xử lý khác”: Ghi rõ: Cho mượn, cho thuê v.v…
- Trường hợp tài sản phục vụ hoạt động của Ban QLDA bị mất hoặc thiếu hụt so với sổ sách, thì ghi rõ vào Cột 14 “Ghi chú”
CƠ QUAN BÁO CÁO:……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 01B/TSDA |
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN QLDA
(Áp dụng đối với các dự án đã kết thúc)
I. Bảng tổng hợp tình hình xử lý tài sản:
Số TT | Danh Mục tài sản | Số lượng (cái) | Tài sản đã được xử lý | Tài sản chưa được xử lý (cái) | Ghi chú | |||||
Tổ chức, cá nhân quyết định xử lý tài sản | Hình thức xử lý | |||||||||
Tái xuất (cái) | Thanh lý (cái) | Điều chuyển (cái) | Bán (cái) | Xử lý khác (cái) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Ban QLDA 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tài sản phục vụ công tác chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tài sản phục vụ từng dự án (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Ban QLDA 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Các chỉ tiêu báo cáo như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Ban QLDA 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Các chỉ tiêu báo cáo như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các vướng mắc trong quá trình thực hiện và kiến nghị xử lý (nếu có):
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | ….., ngày…..tháng …..năm…. Thủ trưởng cơ quan báo cáo (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú :
- Mẫu này áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan TƯ của các đoàn thể, UBND cấp tỉnh
- (*) “Tài sản phục vụ từng dự án” là số tổng hợp “tài sản phục vụ từng dự án” của tất cả các dự án thuộc một Ban QLDA
- Khi gửi báo cáo này về Bộ Tài chính, đề nghị kèm theo báo cáo (theo Mẫu số 01A/TSDA) của tất cả các Ban QLDA
BAN QLDA: …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 02A/TSDA |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN QLDA
(Áp đụng đối với các dự án đang hoạt động)
I. Đối với tài sản là ô tô, xe máy
Số TT | Danh Mục tài sản | Số lượng (cái) | Nguồn gốc tài sản | Năm đưa vào sử dụng | Tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản | Giá trị theo sổ kế toán (triệu đồng) | Thời Điểm dự kiến kết thúc dự án | Ghi chú | |
Nguyên giá | GTCL | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Tài sản phục vụ công tác chung của Ban QLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tài sản của từng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án C |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với tài sản là trụ sở làm việc:
Số TT | Danh Mục tài sản | Nguồn gốc tài sản | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích (m2) | Tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản | Giá trị theo sổ kế toán (triệu đồng) | Thời Điểm dự kiến kết thúc dự án | Ghi chú | ||
Đất | Nhà | Nguyên giá | GTCL | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Trụ sở phục vụ công tác chung của Ban QLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Trụ sở của từng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Danh Mục tài sản như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. | ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | ….., ngày…..tháng….năm…. Thủ trưởng Ban QLDA (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: - Mấu này áp dụng cho các Ban QLDA
- Cột “Nguồn gốc tài sản”: Ghi rõ tạm nhập, nhận Điều chuyển, Nhà nước giao, mua sắm, xây dựng mới v.v…
- Cột “Tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản”: Ghi rõ tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản (kể cả các nhà thầu, tư vấn, giám sát, các Ban QLDA khu vực, các dự án thành phần v.v…)
- Cột “Thời Điểm kết thúc dự án”: Ghi rõ thời Điểm dự án hoàn thành theo Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
BAN QLDA: …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI Chủ nghĩa việt nam | Mẫu số 02B/TSDA |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN QLDA
(Áp đụng đối với các dự án đang hoạt động)
Số TT | Danh Mục tài sản | Số lượng (cái) | Giá trị theo sổ kế toán (triệu đồng) | Số lượng tài sản dự kiến phải xử lý khi dự án kết thúc (cái) (**) | Ghi chú | ||||
Nguyên giá | GTCL | 2006 | 2007 | 2008 | …… | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Ban QLDA 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tài sản phục vụ công tác chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tài sản phục vụ từng dự án (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Ban QLDA 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Các chỉ tiêu báo cáo như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Ban QLDA 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Các chỉ tiêu báo cáo như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
….., ngày…..tháng….năm…. Thủ trưởng cơ quan báo cáo (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú :
- Mẫu này áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan TƯ của các đoàn thể, UBND cấp tỉnh
- (*) “Tài sản phục vụ từng dự án” là số tổng hợp “tài sản phục vụ từng dự án” của tất cả các dự án thuộc một Ban QLDA
- (**) “Số lượng tài sản dự kiến phải xử lý khi dự án kết thúc” được xác định trên cơ sở số lượng tài sản của từng dự án dự kiến sẽ kết thúc vào năm đó (căn cứ vào báo cáo của từng Ban QLDA)
- Khi gửi báo cáo này về Bộ Tài chính, đề nghị kèm theo báo cáo (theo Mẫu số 02A/TSDA) của tất cả các Ban QLDA
- 1Công văn 12250/BTC-KHTC năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 198/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8320/VPCP-KTTH năm 2017 về xử lý tài sản của Dự án Hỗ trợ Y tế các tỉnh miền núi phía Bắc đã kết thúc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 63/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 116/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi dự án kết thúc do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 12250/BTC-KHTC năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 198/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 8320/VPCP-KTTH năm 2017 về xử lý tài sản của Dự án Hỗ trợ Y tế các tỉnh miền núi phía Bắc đã kết thúc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 63/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 8494/BTC-QLCS của Bộ tài chính về việc quản lý, sử dụng và xử lý tài sản được trang cấp để phục vụ hoạt động của các ban quản lý dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 8494/BTC-QLCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2006
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra