BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 6082 BKH/KTĐN | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2003
|
Kính gửi: | - Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ, |
Thực hiện Điều 7, Khoản 1 tại Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ban hành kèm theo Nghị định 17/2001/NĐ-CP ngày 4 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ, hàng năm Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị danh mục các chương trình, dự án ODA để vận động tài trợ tại Hội nghị Nhóm tư vấn các nhà tài trợ dành cho Việt Nam.
Để thực hiện nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Cơ quan thông báo Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA cho thời kỳ 2003 - 2005. Mẫu biểu và Đề cương sơ bộ đối với chương trình, dự án đề xuất tại Phụ lục kèm theo.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Cơ quan lập Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA dựa trên các cơ sở sau đây:
1. Về lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA:
Theo phương hướng sử dụng ODA nêu trong Văn kiện Đại hội IX của Đảng: “thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Định hướng 5 năm tới dành khoảng 15% vốn ODA vào các ngành nông nghiệp, thuỷ lợi, lâm nghiệp, thuỷ sản kết hợp mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn, xoá đói giảm nghèo; khoảng 25% cho ngành giao thống, bưu điện, cấp thoát nước và đô thị. Coi trọng sử dụng vốn ODA trong các lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường”.
2. Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Bộ, ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 201 - 2005 của Bộ, ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Bổ sung, sửa đổi Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA đã gửi năm 2002.
3. Chương trình, dự án đề xuất phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Phù hợp với các lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA không hoàn lại và vốn ODA vay quy định tại Điều 3 Nghị định 17/2001/NĐ-CP ngày 4 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ.
- Có ý nghĩa đối với sự phát triển bền vững ở tầm quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Thể hiện được tính đặc thù của việc ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA. (mà không phải bằng các nguồn vốn khác).
4. Tính chất chương trình, dự án:
Các chương trình, dự án được đề xuất có thể là:
4.1. Các Công ty, dự án đầu tư, hoặc;
4.2. Các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật trong đó bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung sau đây:
. Cung cấp chuyên gia
. Cung cấp trang thiết bị
. Đào tạo cán bộ
5. Thời gian vận động:
Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA được chuẩn bị cho giai đoạn 2003 -2005. Căn cứ vào tình hình vận động thực tế. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ bổ sung sửa đổi hàng năm.
Danh mục đề xuất vận động ODA cho thời kỳ 2003 - 2005 đề nghị gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế Đối ngoại) trước ngày 20 tháng 10 năm 2003 (Điện thoại: 7.333.000 - Fax: 7.336160).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC 1
(Tên cơ quan chủ quản)
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG ODA
Đơn vị: Triệu USD
TT | Tên chương trình, đề án đề xuất | Địa điểm thực hiện | Tổng vốn đầu tư | Tổng vốn ODA | Tổng vốn trong nước | Thời gian bắt đầu - kết thúc (dự kiến) | Nhà tài trợ (dự kiến) | Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của chương trình, dự án | Ghi chú | ||
Vay | Viện trợ không hoàn lại | Đã đăng ký danh mục ưu tiên vận động ODA năm 2002 | Đã đưa vào Danh mục ưu tiên vận động ODA tại Hội nghị CG năm 2002 | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........., ngày..... tháng...... năm.......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
- Sắp xếp các chương trình, dự án theo thứ tự ưu tiên
- Để tránh trùng lắp, đề nghị các địa phương nêu rõ dự án nào đã đăng ký trong Danh mục của Bộ, ngành
PHỤ LỤC 2
(Tên cơ quan chủ quản) .............., ngày ..... tháng..... năm
(Tên cơ quan để xuất dự án)
ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ
Chương trình/dự án.............
1. Cơ quan đề xuất chương trình, dự án
a. Tên:
b. Địa chỉ liên lạc:
c. Số điện thoại/fax:
2. Mục tiêu chương trình, dự án
a. Mục tiêu dài hạn:
b. Mục tiêu ngắn hạn:
3. Loại hình dự án (điền vào ô trống thích hợp):
a. Hỗ trợ kỹ thuật
b. Dự án đầu tư
4. Mô tả tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của chương trình, dự án
5. Tổng vốn chương trình, dự án: ............ USD (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm xây dựng đề cương chương trình, dự án)
Trong đó:
a. Tổng vốn ODA:.................. USD (làm rõ loại vốn ODA vay hoặc vốn ODA viện trợ không hoàn lại)
b. Tổng vốn trong nước (TN):................... USD
6. Dự kiến thời gian bắt đầu và kết thúc chương trình, dự án
7. Đề xuất nhà tài trợ
Tên 01 hay một số nhà tài trợ (nếu có); nếu không có thì bỏ trống
Thủ trưởng cơ quan đề xuất dự án
(Ký tên đóng dấu)
Ghi chú: Mẫu đề cương sơ bộ chương trình, dự án ODA trích từ Phụ lục 2 - Thông tư 06/2001/TT-BKH ngày 20/9/2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 17/2001/NĐ/CP ngày 4/5/2001 của Chính phủ.
Công văn số 6082 BKH/KTĐN ngày 06/10/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập danh mục ưu tiên vận động ODA
- Số hiệu: 6082BKH/KTĐN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2003
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Bích Đạt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực