- 1Công văn số 4071/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế GTGT đối với hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất
- 2Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 84/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5421/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Nai
Trả lời công văn số 3136/CT-THNVDT ngày 29/11/2007 của Cục thuế tỉnh Đồng Nai về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với mặt hàng gas bán cho doanh nghiệp chế xuất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1, Mục II, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về thuế GTGT:
“Các loại hàng hóa, dịch vụ bán cho doanh nghiệp chế xuất và khu chế xuất: bảo hiểm; ngân hàng; bưu chính viễn thông; tư vấn; kiểm toán, kế toán; vận tải, bốc xếp, cho thuê nhà, văn phòng, kho bãi, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân người lao động; xăng dầu bán cho phương tiện vận tải không được coi là xuất khẩu để áp dụng thuế suất 0% mà phải chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng theo thuế suất quy định như đối với hàng hóa tiêu dùng tại Việt Nam”.
Tại Điểm 3, Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 của Bộ Tài chính về thuế GTGT:
“1 – Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình ở nước ngoài và công trình của doanh nghiệp chế xuất. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng gia công xuất khẩu; hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu (trừ dịch vụ du lịch lữ hành ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ tín dụng, đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài và hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm 23, Điểm 27, Mục II, Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC).
- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu, bán cho doanh nghiệp chế xuất và các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của Chính phủ…”
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên kể từ ngày Thông tư số 120/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính (nêu trên) có hiệu lực thi hành đến trước ngày Thông tư số 84/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính (nêu trên) có hiệu lực thi hành thì mặt hàng gas bán cho doanh nghiệp chế xuất để sử dụng nấu ăn giữa ca cho công nhân không được coi là xuất khẩu để áp dụng thuế suất 0% mà phải chịu thuế suất thuế giá trị giá tăng theo thuế suất quy định như đối với hàng hóa tiêu dùng tại Việt Nam.
Kể từ ngày Thông tư số 84/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành thì mặt hàng gas bán cho doanh nghiệp chế xuất để sử dụng nấu ăn giữa ca cho công nhân nếu đáp ứng các Điều kiện, thủ tục quy định tại Điểm 1.2.d, Mục III, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4071/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế GTGT đối với hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất
- 2Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 84/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn số 477/TCT-PCCS về việc chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn số 5384/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 5421/TCT-CS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với mặt hàng gas bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5421/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/12/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực