Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4726/TCT-HT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2007 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Kwong Lung - Meko |
Trả lời Công văn số 32/KL-MK07 ngày 18/9/2007 của Công ty TNHH Kwong Lung - Meko về việc thuế suất thuế GTGT của mặt hàng bột lông vũ làm thức ăn gia súc tiêu thụ nội địa, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 2.15, Mục II, Phần B, Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi một số Điều của Luật thuế GTGT thì mức thuế suất thuế GTGT 5% được áp dụng đối với: “Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác bao gồm các loại đã hoặc chưa được chế biến tổng hợp như cám, bã khô lạc, bột cá, bột xương v.v…”.
Trường hợp Công ty TNHH Kwong Lung - Meko dùng lông vịt thứ phẩm sản xuất thành bột lông vũ làm thức ăn gia súc tiêu thụ nội địa (mặt hàng đã được Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh kiểm nghiệm và chứng nhận) thì áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Kwong Lung - Meko được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1795/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 4726/TCT-HT về việc thuế suất thuế Giá trị gia tăng của mặt hàng bột lông vũ làm thức ăn gia súc tiêu thụ nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4726/TCT-HT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/11/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra