- 1Công văn số 2972/TCT-PCCS về việc xác định đối tượng được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế do Bộ tài chính ban hành
- 2Công văn số 3586/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc xác định cơ sở kinh doanh mới thành lập được miễn, giảm thuế TNDN
- 3Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 4Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 6Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4537/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2005 |
Kính gửi : Cục thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 1417/CT-TTHT ngày 4/11/2005 của Cục thuế tỉnh Bình phước về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/. Doanh nghiệp đang được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do có dự án thực hiện tại các địa bàn thuộc danh mục B hoặc C ban hành kèm thoe Nghị đính số 164/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp nay đầu tư mở rộng thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và vẫn thực hiện tại địa bàn thuộc danh mục B, C ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nêu trên thì doanh nghiệp có thể lực chọn một trong 2 hình thức ưu đãi:
- Doanh nghiệp có thể gộp phần thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng vào cùng thu nhập của hoạt động đang được ưu đãi miễn, giảm thuế để ưu đãi miễn, giảm theo mức và thuế suất ưu đãi hiện đang áp dụng cho thời gian ưu đãi còn lại.
- Hạch toán riêng “phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm” theo hướng dẫn tại Điểm 3 Mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nêu trên.
2/. Doanh nghiệp mới thành lập tại địa bàn thuộc danh mục B, C ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nêu trên có nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau: dịch vụ, thương mại, sản xuất… thì toàn bộ ghu nhập của hoạt động trên được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên.
3/. Trường hợp các doanh nghiệp thành lập trước năm 2003 tại địa bàn ưu đãi đầu tư, đã có giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do UBND tỉnh cấp. Nay có phát sinh thêm hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thì được ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như hướng dẫn tại Điểm 1 Công văn này.
4/ Công văn số 2972 TCT/PCCS ngày 29/8/2005 của Tổng cục thuế hướng dẫn “Chủ hộ kinh doanh cá thể thành lập công ty TNHH nêu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước thì sẽ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp” theo hướng dẫn tại Điểm 1.1.2 Mục II Phần B Thông tư số 98/2002/TTT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
Công văn số 3586/TCT-DNK ngày 13/10/2005 của Tổng cục thuế hướng dẫn “Công ty TNHH Minh Ngọc được thành lập từ hộ kinh doanh cá thể hoạt động cùng ngành nghề, cùng địa điểm; người có số vốn góp cao nhất trong Công ty TNHH Minh Ngọc là chủ hộ cá thể trước đây nay giải thể; nếu thời gian từ khi giải thể hộ cá thể Minh Ngọc đến khi thành lập công ty TNHH Minh Ngọc chưa được 12 tháng thì công ty này không thuộc diện được xét theo hướng dẫn tại Điểm 6.1.2 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 1/9/2005 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nêu trên.
Hai công văn nêu trên không có mâu thuẫn do hướng dẫn theo thời gian áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật. Công văn số 2972 TCT/PCCS 1/1/2004; Còn công văn số 3586/TCT-DNK hướng dẫn chủ hộ kinh doanh cá thể thành lập công ty TNHH sau ngày 1/1/2004.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2972/TCT-PCCS về việc xác định đối tượng được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế do Bộ tài chính ban hành
- 2Công văn số 3586/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc xác định cơ sở kinh doanh mới thành lập được miễn, giảm thuế TNDN
- 3Công văn số 4687/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Công văn số 116/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 6Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 8Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 4537/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số hiệu: 4537/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết