BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 4453/TCHQ-KTTT
| Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2003
|
Kính gửi: | Công ty TNHH Thương mại Âu Cơ |
Trả lời công văn số 54CV/AC ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Công ty TNHH Thương mại Âu Cơ về mã số và thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng phụ tùng xe máy nhập khẩu theo tờ khai hải quan số 36/NK/KD/NB ngày 26 tháng 12 năm 2002 tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Căn cứ Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 139/1999/QĐ-BTC ngày 11 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Mặt hàng thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu trực quan (bao gồm cả đèn pha và đèn tín hiệu) khác dùng cho xe có động cơ (trừ loại dùng cho ô tô) thuộc nhóm 85.12, mã số 8512290.90 - “Loại khác”, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
- Mặt hàng đồng hồ tốc độ dùng cho các loại xe có động cơ thuộc mã số 902920.10, có thuế suất thuế nhập khẩu 30% (ba mươi phần trăm).
- Mặt hàng bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong thuộc phân nhóm 8421.23, loại dùng cho xe thuộc Chương 87 thuộc mã số 842123.10, có thuế suất thuế nhập khẩu 20% (hai mươi phần trăm).
Tổng cục Hải quan thông báo Công ty TNHH Thương mại Âu Cơ biết và phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá để thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN PHÓ VỤ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1998/BKHCN-TĐC ngày 17/08/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 2Công văn số 2206/BKHCN-TĐC ngày 01/09/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 3Công văn số 2124/BKHCN-TĐC ngày 25/08/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 4Công văn số 2073/BKHCN-TĐC ngày 20/08/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 5Công văn số 2395/BKHCN-TĐC ngày 17/09/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 6Công văn số 2369/BKHCN-TĐC ngày 16/09/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 1Công văn số 1998/BKHCN-TĐC ngày 17/08/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 2Công văn số 2206/BKHCN-TĐC ngày 01/09/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 3Công văn số 2124/BKHCN-TĐC ngày 25/08/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 4Công văn số 2073/BKHCN-TĐC ngày 20/08/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 5Công văn số 2395/BKHCN-TĐC ngày 17/09/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 6Công văn số 2369/BKHCN-TĐC ngày 16/09/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc nhập khẩu phụ tùng xe máy
- 7Quyết định 139/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Công văn số 4453/TCHQ-KTTT ngày 12/09/2003 của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy
- Số hiệu: 4453/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/09/2003
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực