BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4404/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Hà Nam
Trả lời công văn số 1032/CT-TH-VN&DT ngày 28/7/2008 của Cục thuế tỉnh Hà Nam hỏi về thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 1 Điều 62 Chương III Luật quản lý thuế quy định: "Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.
1. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai thuế;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm".
- Tại điểm 8 Điều 3 Luật Đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 quy định: "Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định".
- Điều 45 Luật Đầu tư nêu trên quy định: "Điều 45. Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh".
Do vậy khi cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư mà các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam, nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư thì doanh nghiệp phải có dự án đầu tư theo quy định tại Điều 3 Luật Đầu tư nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 827/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2595/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 129/TCT-CS năm 2015 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới tại Khu kinh tế Vũng Áng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 130/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 232/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 691/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1105/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1149/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1414/TCT-CS năm 2015 về chính sách Thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4102/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với mặt hàng cơm dừa sấy khô do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4628/TCT-CS năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1106/TCT-CS năm 2017 về xuất hóa đơn cho nhà phân phối trong các chương trình khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1234/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 842/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 57306/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi tiền gửi chưa đáo hạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Công văn 827/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2595/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 129/TCT-CS năm 2015 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới tại Khu kinh tế Vũng Áng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 130/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 232/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 691/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1105/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1149/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1414/TCT-CS năm 2015 về chính sách Thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4102/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với mặt hàng cơm dừa sấy khô do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4628/TCT-CS năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1106/TCT-CS năm 2017 về xuất hóa đơn cho nhà phân phối trong các chương trình khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1234/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 842/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 57306/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi tiền gửi chưa đáo hạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn số 4404/TCT-CS về việc trả lời chính sách thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4404/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/11/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực