Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3898/TCT-ĐTNN
V/v:chứng từ để hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu
 

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2005 

 

Kính gửi : Công ty TNHH nhà thép tiền chế Zamil Việt Nam

Trả lời công văn số ZSV 051005 5/10/2005 của Công ty TNHH nhà thép tiền chế Zamil Việt Nam về việc chứng từ thanh toán liên quan đến hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, thì:

Trường hợp Công ty TNHH nhà thép tiền chế Zamil Việt Nam căn cứ hàng hóa cho Công ty ở nước ngoài, thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng nhưng phía nước ngoài ủy quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thanh toán thì việc thanh toán này phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (hoặc phụ lục hợp đồng nếu có). Trường hợp Công ty xuất trình Thư uỷ quyền của người mua nước ngoài uỷ quyền cho bên thứ ba thanh toán, trong đó có ghi dẫn chiếu đầy đủ số, ngày của hợp đồng, tên người được uỷ quyền phù hợp với người đứng tên mở L/C thanh toán và Thư ủy quyền được lập trước khi bên thứ ba thanh toán thì Thư uỷ quyền này cũng được chấp nhận là phụ lục hợp đồng để làm thủ tục hoàn thuế GTGT và Công ty phải đáp ứng được đủ các điều kiện khác theo quy định. Công ty phải cam kết chịu trách nhiệm pháp luật về tính chính xác của các chứng từ thanh toán.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH nhà thép tiền chế Zamil Việt Nam biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục thuế TP. Hà Nội
- Lưu VT, ĐTNN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Văn Huyến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3898/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc chứng từ thanh toán liên quan đến hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu

  • Số hiệu: 3898/TCT-ĐTNN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 01/11/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản