Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3818/TCT-TS
V/v: miễn thuế nhà đất

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2005 

 

Kính gửi : Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Trả lời công văn số 3524/CT-THDT ngày 11/10/2005 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc áp dụng miễn thuế đất đối với Chi nhánh Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố Vũng Tàu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ tại điểm 1, mục IV Thông tư số 83 TC/TCT ngày 7/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thuế nhà, đất thì tạm miễn thuế đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước, tổ chức xã hội; Đất thuộc diện tạm miễn thuế này nếu sử dụng vào mục đích kinh doanh, hoặc để ở thì phải nộp thuế đất.Do đó, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và điều lệ hoạt động của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã xác định được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam là tổ chức xã hội thì đất xây dựng trụ sở của Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố Vũng Tàu được tạm miễn thuế nhà đất.

Trường hợp nếu Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố Vũng Tàu không sử dụng toàn bộ diện tích đất cho xây dựng trụ sở làm việc của Chi nhánh mà có một phần diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (bán hàng hóa, cho thuê địa điểm,…) hoặc xây nhà ở cho cán bộ nhân viên thì phần diện tích đất sử dụng vào kinh doanh hoặc xây nhà ở này phải nộp thuế nhà đất.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3818/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng miễn thuế đất đối với Chi nhánh Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố Vũng Tàu

  • Số hiệu: 3818/TCT-TS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 26/10/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản