TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3786/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2006 |
Kính gửi: Cục hải quan tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 557/HQBP-NV ngày 09/8/2006 của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước về việc hướng dẫn thủ tục miễn thuế nhập khẩu theo Danh Mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của UBND tỉnh cấp; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 6, Điều 16, Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thì hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư quy định tại phụ lục I hoặc phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ, bao gồm: Thiết bị, máy móc; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy được miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thuận An, Công ty được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 08/GCNUBĐT-UBND ngày 11/4/2006 của UBND tỉnh Bình Phước cấp sau ngày Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ có hiệu lực, thì được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trên. Theo hướng dẫn tại Mục I, Phần D Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính, thì hồ sơ doanh nghiệp phải nộp gồm:
- Danh Mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế (đối tượng nộp thuế tự chịu trách nhiệm về bản danh Mục này);
- Bản cam kết sử dụng đúng Mục đích được miễn thuế của đối tượng nộp thuế;
- Giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hóa (đối với trường hợp tổ chức cá nhân trúng thầu nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa) trong đó có quy định giá trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu;
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu (nếu có).
Doanh nghiệp tự khai Danh Mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để tạo tài sản cố định của Dự án khuyến khích đầu tư và lập phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu của cơ quan Hải quan) và đăng ký với Cục Hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc cơ quan Hải quan nơi thuận tiện, trong trường hợp nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không có cơ quan Hải quan (Danh Mục và phiếu trừ lùi lập thành 02 bản). Ngoài ra doanh nghiệp còn phải xuất trình/nộp cho cơ quan Hải quan Giấy phép kinh doanh của Doanh nghiệp để cơ quan Hải quan kiểm tra lĩnh vực, ngành nghề và địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư.
Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ vào hồ sơ doanh nghiệp nộp, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện việc miễn thuế cụ thể cho từng lô hàng.
Việc xét miễn thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư không căn cứ vào ngày thành lập của doanh nghiệp.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Bình Phước được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7246/TCHQ-TXNK hướng dẫn thủ tục miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7297/TCHQ-KTTT năm 2006 hướng dẫn hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4506/TCHQ-TXNK năm 2013 miễn thuế hàng hóa của Hội Chữ thập đỏ Lâm Đồng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 872/TXNK-CST năm 2016 về thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho gói thầu Mua sắm thiết bị dạy nghề do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 113/2005/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7246/TCHQ-TXNK hướng dẫn thủ tục miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7297/TCHQ-KTTT năm 2006 hướng dẫn hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4506/TCHQ-TXNK năm 2013 miễn thuế hàng hóa của Hội Chữ thập đỏ Lâm Đồng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 872/TXNK-CST năm 2016 về thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho gói thầu Mua sắm thiết bị dạy nghề do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn số 3786/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thủ tục miễn thuế nhập khẩu theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của UBND tỉnh cấp
- Số hiệu: 3786/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/08/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực