Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3260/LĐTBXH-BHXH | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2009 |
Kính gửi: | Công ty TNHH NOMURA Thanh Hóa |
Trả lời văn bản số 22/CV ngày 6/7/2009 của quý Công ty đề nghị hướng dẫn việc xác định mức lương đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 5/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì mức lương thấp nhất trong thang lương, bảng lương do công ty xây dựng quy định đối với lao động làm nghề, công việc đòi hỏi qua học nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức tối thiểu vùng do Chính phủ quy định; Mức lương của nghề, công việc độc hại, nguy hiểm đặc biệt độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với lương của nghề, công việc có điều kiện lao động bình thường. Vì vậy, nếu mức lương đối với nghề, công việc độc hại, nguy hiểm đặc biệt độc hại, nguy hiểm theo thang lương, bảng lương của Công ty TNHH NOMURA Thanh Hóa thấp hơn 5% so với mức lương của nghề, công việc có điều kiện lao động bình thường thì phải điều chỉnh tăng thêm ít nhất bằng 5% so với mức lương của nghề, công việc có điều kiện lao động bình thường theo quy định trên đây để làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để quý Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư 14/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 1374/BHXH-BT về tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn số 3260/LĐTBXH-BHXH về việc lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3260/LĐTBXH-BHXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/09/2009
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trần Thị Thúy Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra