Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3236/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2005 |
Kính gửi: - Cục thuế tỉnh Yên Bái
Trả lời công văn số 355 CT/THDT ngày 16/8/2005 của Cục thuế tỉnh Yên Bái về vấn đề thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn góp liên doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 7.1 Mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn: “Giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam”.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, Công ty của Thái Lan có hoạt động liên doanh với công ty khoáng sản Yên Bái nay chuyển nhượng phần vố góp của mình trong liên doanh với Công ty khoáng sản Yên Bái thì phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của Công ty Thái Lan phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất là 28% nhưng được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3536/TCT-CS năm 2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng Cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3981/BCT-KH năm 2018 hướng dẫn thực hiện hoạt động kinh doanh sau khi chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Công thương ban hành
Công văn số 3236/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về vấn đề thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn góp liên doanh
- Số hiệu: 3236/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/09/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra